Màng HDPE – HSE 0.3
Ngày đăng: 4 Tháng Ba, 2022

Màng Chống Thấm HDPE HSE0.3 – Màng chống thấm HDPE 0.3 mm
Mục lục
Cấu tạo cơ bản của màng chống thấm HDPE HSE 0.3mm
– Màng HDPE – HSE 0.3 được sản xuất bởi các hạt nhựa PE nguyên sinh tỉ trọng cao và hạt carbon đen cùng các chất phụ gia.
– Tính ổn định nhiệt cao, có phủ lớp chống tia UV và chất chống oxy hóa.
– Tính trơ lỳ, đem lại độ bền cao.
– Chất lượng màng chống thấm HDPE HSE 0.3mm đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của các công trình tại Việt Nam.
– Nhà máy sản xuất màng chống thấm HDPE được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Vải địa Kỹ thuật Việt Nam (ARITEX). Có nhà máy được đặt tại tỉnh Hà Nam của Việt Nam. Vì vậy, giá màng chống thấm HDPE sẽ có tính cạnh tranh cao.
– Các công trình có sử dụng màng chống thấm HDPE. Ngoài các dự án lớn cần triển khai sử dụng loại nhập khẩu như HDPE HUITEX. Thì đòi hỏi các yêu cầu cao về các chỉ tiêu kỹ thuật.
Tính năng nổi bật
– Lót đáy bãi rác sinh hoạt.
– Lót đáy hồ xử lý nước thải.
– Làm hồ cảnh quang, chống thấm nền nhà máy.
– Được dùng làm hầm Biogas trong các trang trại chăn nuôi công nghiệp.
– Ngoài ra, màng HDPE – HSE 0.3 còn làm vật liệu chống thấm cho các công trình thủy lợi.
Do cách thi công và lắp đặt cũng như sức bền của của màng chống thấm HDPE và vải địa kỹ thuật hoàn toàn khác biệt nhau. Màng chống thấm HDPE trong quá trình thi công lắp đặt phải có điều kiện là hàn màng. Vải địa kỹ thuật chống thấm không cần hàn trong quá trình lắp đặt.
Cần lựa chọn đội ngũ thi công có kinh nghiệm, tỉ mỉ, đảm bảo thi công đúng tiến độ. Đảm bảo bạt được lắp đặt đúng cách, phát huy hết các công dụng của nó. Không ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và hoàn thành của các dự án.
Màng chống thấm HDPE sử dụng trong lót đáy hồ chứa nước
Thông số kỹ thuật
STT | Các Chỉ Tiêu
Properties |
Tiêu Chuẩn
Standard |
Đơn Vị
Unit |
0.3 mm |
1 | Độ dày trung bình
Độ dày tối thiểu |
ASTM D 5199 | Mm | 0.3
(-10%) |
2 | Lực kéo đứt
Độ giãn dài khi kéo đứt |
ASTM D 6693 | kN/m
% |
8
600 |
3 | Lực chịu biến dạng
Độ giãn biến dạng |
ASTM D 6693 | kN/m
% |
5
13 |
4 | Lực kháng xé | ASTM D 1004 | N | 40 |
5 | Kháng xuyên thủng | ASTM D 4833 | N | 105 |
6 | Hàm lượng Carbon đen | ASTM D 1603 | % | 2.0 |
7 | Tỷ trọng | ASTM D 792 | g/cm3 | 0.94 |
8 | Khổ rộng | m | 8 |
Tài liệu tham khảo về màng chống thấm HDPE theo TCVN
+ TCCS 01-2007-VKHTL: Hướng dẫn thiết kế thi công vải chống thấm trong công trình thủy lợi.
+ ASTM-D 6392-99: Phương pháp thí nghiệm xác định chất lượng đường hàn nhiệt đối với màng địa kỹ thuật không dùng cho gia cố.
+ ASTM-D 1004: Phương pháp thí nghiệm xác định độ bền kháng xé.
+ ASTM-D638: Phương pháp thí nghiệm xác định tính chất của nhựa.
+ ASTM-D 5641-94: Tiêu chuẩn thí nghiệm hút chân không áp dụng cho đường hàn của màng chống thấm.
+ GRI Standard GM 13: Phương pháp thử các tính chất, tần suất thí nghiệm và yêu cầu bảo hành đối với màng chống thấm HDPE nhẵn và nhám.
+ GRI Standard GM 14: Chọn tần suất lấy mẫu đường hàn cho thí nghiệm phá hủy đối với màng chống thấm nhẵn và nhám.
+ ASTM D4437-08: Phương pháp thí nghiệm không phá hủy xác định chất lượng đường hàn khi nối màng chống thấm.
Đa dạng lựa chọn, giao nhận an toàn
Vận chuyển an toàn
Cùng là màng chống thấm HDPE với 2 kích cỡ chiều dài: 8m và 6m (gập đôi còn 3m). Tùy vào nhu cầu, địa hình và tính chất từng hạng mục, từng dự án. Quý khách hàng có thể lựa chọn khổ khi có nhu cầu đặt hàng. Với khổ dài 8m, đòi hỏi xe tải với tải trọng lớn, thùng xe dài hơn 8m mới có thể chở được. Còn đối với màng HDPE khổ 6m (gập đôi còn 3m), vận chuyển bằng xe tải thùng xe dài hơn 3m là được. Phù hợp với các loại xe tải với tải trọng trung bình như: 2,5 tấn; 3,5 tấn,….
Cách bảo quản hiệu quả
+ Màng HDPE – HSE 0.3 được giao nhận trực tiếp hay thông qua các chành xe tải về các tỉnh thành khác. Đều được bao bọc kỹ càng và cẩn trọng. Tránh xa những vật sắc nhọn, có thể làm rách màng
+ Khi chưa sử dụng tới, cần bảo quản màng HDPE ở những nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Vì ánh nắng mặt trời có thể làm giảm đi độ bền vốn có của màng.
