Màng HDPE – HSE 1.5
Ngày đăng: 4 Tháng Ba, 2022

Màng Chống Thấm HDPE HSE 1.5 – Màng chống thấm HDPE 1.5 mm
Mục lục
Sơ lược về màng chống thấm HDPE HSE 1.5mm
– Màng chống thấm HSE HSE 1.5mm được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền sản xuất hiện đại.
– Được cấu tạo từ các hạt PE mật độ cao, hạt carbon đen.
– Phủ lớp chống tia UV cao, chất ổn định nhiệt, chất chống oxy hóa đem lại độ bền cao cho màng.
Ưu điểm nổi bật
– Chất lượng màng chống thấm đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của các công trình tại Việt Nam.
– Vì được sản xuất tại Việt Nam, giá màng chống thấm HDPE mềm hơn các sản phẩm nhập khẩu cùng loại.
– Chủ động được nguồn hàng, đáp ứng tiến độ thi công của công trình.
Ứng dụng phổ biến
– Lót đáy bãi rác sinh hoạt.
– Lót đáy hồ xử lý nước thải.
– Làm hầm bioga trong các trang trại chăn nuôi công nghiệp.
– Làm vật liệu chống thấm cho các công trình thủy lợi.
Do đó cách thi công và lắp đặt cũng như sức bền của của màng chống thấm HDPE và vải địa kỹ thuật hoàn toàn khác biệt nhau. Màng chống thấm HDPE trong quá trình thi công lắp đặt phải có điều kiện là hàn màng. Vải địa kỹ thuật chống thấm không cần hàn trong quá trình lắp đặt.

Tối ưu hóa khả năng cung ứng
– Màng chống thấm HDPE được dùng để chống thấm bãi rác sinh hoạt. Nhằm ngăn chất thải độc hại. Ngấm xuống mạch nước ngầm gây ô nhiễm nguồn nước.
– Được dùng làm lớp phủ bề mặt bãi rác để ngăn mùi hôi thối lan tỏa, gây ô nhiểm không khí.
– Màng HDPE được sử dụng lót chống thấm bể xử lý nước thải trong các khu công nghiệp, để ngăn chặn chất thải công nghiệp độc hại ngấm xuống mạch nước ngầm cũng như tràn xuống sông ảnh hưởng đến các hộ dân.
– Ngoài ra, chúng được dùng làm lớp lót ngăn cách giữa các đầm nuôi trồng. Và phân cách với nguồn nước tự nhiên giúp ổn định nồng độ PH. Và nồng độ muối, ngăn ngừa bệnh dịch. Màng HDPE được sử dụng phổ biến trong các vùng, nuôi trồng thủy sản nguyên liệu.
Tập kết màng HDPE cùng các vật liệu xây dựng phục vụ công trình
Thông số kỹ thuật và tài liệu viện dẫn theo TCVN
Thông số kỹ thuật
STT | Các Chỉ Tiêu
Properties |
Tiêu Chuẩn
Standard |
Đơn Vị
Unit |
HSE 1.5 |
1 | Độ dày trung bình
Độ dày tối thiểu |
ASTM D 5199 | Mm | 1.5
(-10%) |
2 | Lực kéo đứt
Độ giãn dài khi kéo đứt |
ASTM D 6693 | kN/m
% |
43
700 |
3 | Lực chịu biến dạng
Độ giãn biến dạng |
ASTM D 6693 | kN/m
% |
25
13 |
4 | Lực kháng xé | ASTM D 1004 | N | 190 |
5 | Kháng xuyên thủng | ASTM D 4833 | N | 540 |
6 | Hàm lượng Carbon đen | ASTM D 1603 | % | 2.0 |
7 | Tỷ trọng | ASTM D 792 | g/cm3 | 0.94 |
8 | Khổ rộng | m | 8 |
Tài liệu tham khảo về màng chống thấm HDPE theo TCVN
+ TCCS 01-2007-VKHTL: Hướng dẫn thiết kế thi công vải chống thấm trong công trình thủy lợi.
+ ASTM-D 6392-99: Phương pháp thí nghiệm xác định chất lượng đường hàn nhiệt đối với màng địa kỹ thuật không dùng cho gia cố.
+ ASTM-D 1004: Phương pháp thí nghiệm xác định độ bền kháng xé.
+ ASTM-D638: Phương pháp thí nghiệm xác định tính chất của nhựa.
+ ASTM-D 5641-94: Tiêu chuẩn thí nghiệm hút chân không áp dụng cho đường hàn của màng chống thấm.
+ GRI Standard GM 13: Phương pháp thử các tính chất, tần suất thí nghiệm và yêu cầu bảo hành đối với màng chống thấm HDPE nhẵn và nhám.
+ GRI Standard GM 14: Chọn tần suất lấy mẫu đường hàn cho thí nghiệm phá hủy đối với màng chống thấm nhẵn và nhám.
+ ASTM D4437-08: Phương pháp thí nghiệm không phá hủy xác định chất lượng đường hàn khi nối màng chống thấm.