Vải Địa Kỹ Thuật ART 14D
Ngày đăng: 29 March, 2022
Mục lục
Vài điểm về vải địa kỹ thuật ART14D
Sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt ART được ứng dụng rất nhiều và rộng rãi trong các công trình thuỷ lợi, công trình đê kè, cầu đường,… Vậy vải địa kỹ thuật không dệt ART14D được sản xuất như thế nào, nguyên liệu ra sao. Mời bạn cùng tìm hiểu với chúng tôi qua bài viết này nhé!
Chất liệu vải địa kỹ thuật ART 14D
Vải địa kỹ thuật ART 14D được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền nhập khẩu 100% từ nước ngoài. Vải địa kỹ thuật không dệt được cấu tạo từ những sợi ngắn, từ các hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử PP (Polypropylene) hoặc PE (Polyester). Không theo một hướng xác định nào cả. Các hạt nhựa này được nhập khẩu theo tiêu chuẩn Quốc Tế. Sản xuất bằng phương pháp gia nhiệt.
Đặc điểm của vải địa kỹ thuật ART 14D
Về màu sắc cũng giống như các sản phẩm vải địa kỹ thuật khác vải địa ART 14D có màu trắng, có quy cách cuộn 4mx175m, 1 cuộn 700m2 khổ 4m, nặng khoảng 120-140kg/cuộn. Vải địa kỹ thuật ART 14D thường là hàng không có sẵn phải đặt hàng trong vòng 03 (ba) ngày mới có hàng. Các sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt ART thông dụng luôn luôn có hàng sẵn tại kho Phú An Nam như: vải địa ART 12, ART 15, ART 25, ART 28…. Còn về vải địa kỹ thuật ART không dệt dòng D ít thông dụng hơn, thường hàng không có sẵn phải đặt hàng.
Ứng dụng vải địa kỹ thuật trong các dự án xây dựng
- Ứng dụng trong các công trình làm lớp phân cách dưới nền đắp. Phân cách giữa lớp cát và lớp đá.
- Dùng vải địa kỹ thuật làm lớp lọc thoát nước, giúp công trình thoát nước 1 cách tốt nhất, mà vẫn giữ lại lớp cát cho công trình, dự án…
- Làm lớp bảo vệ màng chống thấm HDPE cho những dự án hầm Biogas của các trang trại ở Tây Nguyên, nơi có địa hình phức tạp, nhiều sỏi đá.
- Ứng dụng trong các công trình đê kè bảo vệ các chân kè, hoặc bảo vệ chân cầu…
- Vải địa kỹ thuật ART 14D được sử dụng phổ biến trong các công trình đường nội bộ, công trình đường nông thôn, các đường dẫn vào các cầu – đường cao tốc, đường hương lộ, quốc lộ.
Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART 14D
STT |
Các Chỉ Tiêu Properties |
Tiêu Chuẩn Standard | Đơn Vị Unit |
ART 14D |
1 |
Cường độ chịu kéo – Tensile Strength |
ASTM D 4595 | kN/m |
14.0 |
2 |
Độ dãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break |
ASTM D 4595 |
% |
40/75 |
3 |
Cường độ kéo giật – Grab Tensile Strength |
ASTM D 4632 |
N |
825 |
4 |
Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance |
ASTM D 6241 |
N |
2100 |
5 |
Hệ số thấm – Permeability |
ASTM D 4491 |
m/s |
30×10-4 |
6 |
Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 |
ASTM D 4751 |
micron |
125 |
7 |
Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area |
ASTM D 3776 |
g/m2 (+/-5%) |
185 |
8 |
Độ dày – thickness |
ASTM D 5199 |
mm |
1.7 |
Giao nhận hàng vải địa kỹ thuật
Khi giao hàng vải địa kỹ thuật, hàng được giao nhận theo nguyên tắc kiểm số lượng từng cuộn, còn nguyên niêm phong của nhà máy sản xuất có tem dán đầy đủ trên mỗi cuộn. Nếu là hàng cắt lẻ thì chúng tôi gói sản phẩm gọn gàng tuỳ vào số lượng m2 tấm vải địa, có bọc đen bao bọc bên ngoài. Để thuận tiện trong việc di chuyển và khi giao hàng. Có đầy đủ giấy chứng nhận xuất xưởng của nhà máy kèm theo, dù hàng nguyên cuộn hay cắt lẻ. Nếu trường hợp khách hàng phát hiện hàng không đúng như trên số liệu đã ghi khi nhận hàng. Thì khách hàng phải lập biên bản xác nhận có đại diện của bên giao hàng Phú An Nam để chúng tôi tiến hành đổi trả với những lô hàng bị giao nhầm lẫn.
Hình ảnh bốc xếp vải địa kỹ thuật ART14D lên xe giao hàng cho khách
Tài Liệu Viện Dẫn TCVN
Sản phẩm liên quan:
Vải Địa Kỹ Thuật ART 9D
Mục lục1 Nhu cầu tìm kiếm dòng vải địa phù hợp2 Đặc điểm của vải địa kỹ thuật ART9D3 Một […]
Vải Địa Kỹ Thuật ART 11D
Mục lục1 Sự lựa chọn tối ưu và hiệu quả2 Đặc điểm nổi bật của vải địa kỹ thuật ART11D3 […]
Vải địa không dệt ART 28D
Mục lục1 Vải địa kỹ thuật là gì?2 Chức năng của vải địa kỹ thuật ART28D2.1 Chức năng phân cách2.2 […]