RỌ ĐÁ NEO DÙNG TRONG TƯỜNG CHẮN
Ngày đăng: 4 Tháng Mười, 2022
Mục lục
Mô tả
Mục quy định thi công và nghiệm thu này bao gồm các quy định. Yêu cầu cho cung cấp, gia công và lắp đặt hệ tường chắn đất có cốt bản mặt rọ đá neo. Ngoài ra, còn phải tuân theo đúng qui định trong bản vẽ hay hướng dẫn trực tiếp của Giám Đốc dự án.
Các tiêu chuẩn tham chiếu
BS 8006-1 | Tiêu chuẩn tăng cường/ gia cố đất và các loại đất đắp (viện dẫn trong TCVN 10335: 2014). |
DIN 50021 | Tiêu chuẩn về thí nghiệm khả năng ăn mòn muối cưỡng bức (tham khảo TCVN 8792 : 2011). |
EN 10244-2 | Dây thép và sản phẩm dây thép – Lớp phủ kim loại trên dây thép phần 2 kẽm và hợp kim kẽm (tham khảo TCVN 5026: 2010). |
TCVN 11823-2017 | Tiêu chuẩn quốc gia về thiết kế cầu. |
TCVN 5408:2007 | (ISO 01461:1999) Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. |
TCCS 35 – 2021 | Tiêu chuẩn cơ sở lưới thép xoắn kép có hoặc không gia cường cáp thép. Dùng để gia cố ổn định bề mặt mái dốc, chống đá lở, đá rơi – Yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu. |
TCVN 3121:2003 | Vừa xây dựng – Phương pháp thử |
TCVN 10335:2014 | Rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác xoắn kép phục vụ xây dựng công trình giao thông đường thủy – yêu cầu kỹ thuật. |
Vật liệu phải đáp ứng yêu cầu cao hơn trong các yêu cầu theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn nước ngoài. Trong trường hợp trên thị trường chỉ có các sản phẩm thỏa mãn các tiêu chuẩn Việt Nam mà không có sản phẩm thỏa mãn tiêu chuẩn nước ngoài. Sản phẩm đó vẫn được sử dụng nếu được Giám đốc dự án chấp thuận.
Quy định vật liệu
Các vật liệu, cấu kiện, thiết bị để lắp đặt các hệ thống trước khi đưa vào công trường đều phải được kiểm tra về chủng loại, quy cách, xuất xứ theo hồ sơ chất lượng đã được chủ đầu tư chấp thuận, và các yêu cầu kỹ thuật như hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt. Trong trường hợp sử dụng các loại vật liệu khác với các thông số được quy định dưới đây. Yêu cầu nhà thầu thông báo cho tư vấn thiết kế để kiểm toán lại khả năng chịu lực của kết cấu, và nhận được sự chấp thuận của Chủ đầu tư và Giám đốc dự án.
Bộ phận bề mặt – rọ đá neo
Lớp phủ chống ăn mòn kim loại cho rọ đá neo như quy định dưới đây sẽ được Giám Đốc dự án kiểm tra xem, đã phù hợp với môi trường ăn mòn cụ thể tại nơi lắp đặt hay chưa. Bằng cách tiến hành các thí nghiệm và/hoặc yêu cầu Nhà thầu để trình các chứng chỉ thí nghiệm cần thiết.
Miêu tả chung
- Rọ đá neo sử dụng cho dự án phải phù hợp với chứng nhận BBA-HAPAS No.16/H247 (hoặc tương đương), về việc sản phẩm được chấp thuận áp dụng cho đường ô tô và phải đảm bảo tuổi thọ 120 năm được các tổ chức trong nước và Quốc Tế chứng nhận.
- Rọ đá neo là cấu trúc gia cố dạng mặt phẳng. Được làm từ lưới thép xoắn kép loại 8×10 với đường kính sợi 2,7 / 3,7 (bao gồm cả lớp vỏ bọc ) tuân theo tiêu chuẩn EN 10223-3 hoặc tương đương:
Lưới thép tiêu chuẩn theo bảng dưới đây:
Loại | Kích thước mắt lưới M (mm) | Dung sai (mm) | Đường kính trong của sợi (mm) | Đường kính ngoài của sợi (mm) |
8×10 | 80 | -0/+10 | 2.7 | 3.7 |
- Sợi thép được sử dụng để sản xuất rọ đá neo sẽ được mạ hợp kim nhôm kẽm kẽm (Zn90-Al10) tuân theo tiêu chuẩn EN 10244-2 hoặc tương đương. Lớp phủ polyme kháng mài mòn cao tuân theo tiêu chuẩn EN 10245-1 hoặc tương đương, màu xám, có chiều dày trung bình 0,5mm, được xem là lớp phủ bổ sung.
- Bản đáy, bản trước và bản nắp của rọ đá neo được sản xuất từ một bản lưới liên tục. Bản sau sẽ được liên kết với bản đáy của rọ đá neo trong nhà máy.
- Hệ rọ đá neo sẽ được tăng cường sợi thép tại mép có được kính lớn hơn sợi thép sử dụng sản xuất lưới thép xoắn kép. Sợi thép tại cạnh rọ tuân theo tiêu chuẩn EN 10223-2 (bảng 2).
- Rọ đá neo sẽ được gia cường bằng thanh ngang mạ hợp kim nhôm kẽm và bọc lớp phủ hữu cơ polyme, có đường kính 3,40/4,40mm. đặt trong phần xoắn kép tại cạnh trên của bề mặt.
- Phần mặt của rọ đá phải được liên kết với bản sau và vách ngăn để tạo thành khối chính. Bộ phận bề mặt của rọ sẽ được chia thành các phần bằng nhau bởi vách ngăn bên trong.
Vật liệu chế tạo rọ đá neo
Sợi thép
Được sử dụng cho việc sản xuất rọ đá neo phải tuân thủ theo các điều khoản sau (tất cả các thí nghiệm của sợi thép phải được thực hiện trước khi sản xuất lưới thép).
- Cường độ chịu kéo: 350-550 Mpa, theo tiêu chuẩn EN 10223-3 hoặc tương đương.
- Độ giãn dài: không nhỏ hơn 8% theo tiêu chuẩn EN 10223-3 hoặc tương đương.
- Dung sai sợi: Phù hợp với tiêu chuẩn EN 10218-2 (Class T1) và tiêu chuẩn ISO 22034-2 (bảng 2 chỉ dẫn này) hoặc tương đương.
- Lớp phủ hợp kim nhôm kẽm Al10-Zn90: Khối lượng tối thiểu trên một đơn vị diện tích của lớp phủ kim nhôm kẽm, phải phù hợp với tiêu chuẩn EN 10244-2 (Class A) và ISO 7989-2 (Bảng 2 chỉ dẫn này) hoặc tương đương. Độ dính bám của lớp phủ hợp kim nhôm kẽm với thép phải như: Khi dây được quấn sáu vòng quanh một trục có đường kính gấp 4 lần đường kính của sợi, lớp phủ sẽ không bị bong ra hoặc nứt khi trà với ngón tay trần.
- Khi được thử nghiệm trong môi trường lưu huỳnh đi ô xít theo các quy trình trong EN ISO 6988 (0,2 dm3 SO2 trên 2 dm3 nước) sau 56 chu trình thử nghiệm không liên tục, lưới sẽ không xuất hiện quá 5% DBR (Dark Brow Rust – Gỉ nâu sẫm)
- Khi thử nghiệm phun muối trung tính theo quy trình trong EN ISO 9227 sau 2000 giờ tiếp xúc, lưới sẽ không xuất hiện quá 5% DBR (Dark Brow Rust – Gỉ nâu sẫm)
Sợi thép tại mép và sợi thép sử dụng làm dây buộc, sẽ có các yêu cầu kỹ thuật (cường độ chịu kéo và lớp phủ) giống như yêu cầu đối với sợi thép chế tạo lưới. Tổng hợp các đường kính của sợi thép chế tạo lưới. Và sợi thép tại mép và sợi thép buộc được thể hiện trong bảng.
Đường kính sợi thép tiêu chuẩn theo bảng dưới đây:
Chỉ tiêu | Sợi thép chế tạo lưới | Về sợi thép tại mép |
Đường kính sợi: Ømm | Int 2,70 / Ext 3,70 | Int 3,40/ Ext 4,40 |
Dung sai sợi (±) Ømm | 0.06 | 0.07 |
Khối lượng mạ hợp kim nhôm kẽm tối thiểu (g/m2) | 245 | 265 |
Lưới thép
Lưới thép của rọ đá neo sẽ phù hợp với các điều khoản sau:
- Cường độ kéo đứt: 55±5 kN/m, thí nghiệm được thực hiện theo EN 10223-3.
- Sức kháng chọc thủng: 70±5 kN, thí nghiệm được thực hiện theo UNI 11437 và ISO 17746.
Độ bền kéo 120 năm (LTDS) đối với độ PH của đất trong khoảng 3-13 sẽ khác nhau. Tùy thuộc vào vật liệu đắp được sử dụng như báo cáo bảng dưới đây:
Vật liệu đắp | Kích thước hạt lớn nhất (mm) | Độ bền kéo 120 năm (LTDS) (kN/m) |
Bụi và sét | < 0,06 | 45,8 |
Cát | < 2 | 45,8 |
Sỏi pha cát | < 9,5 | 43,6 |
Sỏi | < 38 | 39,8 |
Cuội | < 200 | 37,5 |
Các giá trị của hệ số triết giảm sẽ được cung cấp bởi nhà sản xuất. Nhưng sẽ phải được xác nhận bởi một tổ chức chứng nhận. Được công nhận bởi bên thứ ba (ví dụ như: BBA, British Board of Agreement hoặc NTPEP). Các công nhận liên quan sẽ được đệ trình cho Giám đốc dự án để xem xét và chấp thuận vật liệu.
Lớp phủ Polyme kháng mài mòn cao
Được xem là lớp phủ bảo vệ bổ sung cho sợi thép mạ hợp kim nhôm kẽm Al10/Zn90. Lớp phủ polyme được làm từ vật liệu cơ bản HDPE và bổ sung một số hợp chất đặc biệt (add-on). Để tăng sức kháng mài mòn, kháng UV và hóa chất cho lớp phủ.
Các đặc tính kỹ thuật và sức kháng lão hóa của lớp phủ polymer tuân theo EN 10245-1.
Sức kháng tia UV: Cường độ kéo đứt và độ giãn dài kéo đứt của hợp chất cơ bản sau 2500 giờ QUV-A (ISO 4892-3, chế độ phơi 1) không thể biến đổi hơn 25%. So với kết quả thí nghiệm vật liệu ban đầu.
Sức kháng hóa chất: Lớp phủ Polyme sẽ chống lại các tác nhân hóa học ở nồng độ đại diện cho đất, và nước thường thấy trong các công trình dân dụng.
Thí nghiệm lão hóa tăng tốc: Khi chịu các thí nghiệm phun muối trung tính (EN ISO 9227) sau 6000 giờ phun, lưới sẽ không xuất hiện quá 5% DBR (Dark Brow Rust – Gỉ nâu sẫm).
Khi lưới được thí nghiệm ở mức 50% cường độ chịu kéo phù hợp với EN 10223-3. Sợi sẽ không hiển thị vết nứt trong lớp phủ hữu cơ trong vùng xoắn kép.
Sức kháng chống mài mòn: Lớp phủ Polyme không lộ sợi thép khi thí nghiệm theo quy trình được mô tả trong 4.1.2.1 của EN 60229. Sau 100000 chu trình với lực dọc của góc thép 20N.
Thép buộc
Công tác buộc có thể được thực hiện bằng phương pháp dây buộc. Hoặc bằng phương pháp khác bằng móc đai thép, khoảng cách lớn nhất là 200mm.
Dây thép buộc sẽ có cùng đặc tính kỹ thuật của sợi thép. Được sử dụng để sản xuất lưới với đường kính 2,20 / 3,20mm. Và lớp phủ hợp kim kẽm không nhỏ hơn 230g/m2 (theo EN 10244-2, Class A).
Rọ đá neo phải được kết nối để tạo thành một kết cấu liên tục và liền khối.
Vòng thép không gỉ (inox) cho móc đai thép có các đặc tính kỹ thuật sau, có thể được sử dụng thay thế cho dây thép buộc.
Loại thép: AISI 304 – AISI 316.
Đường kính: 3,00mm.
Cường độ kéo đứt: > 1550 Mpa.
Cường đô tháo ra: > 2kN.
Khi móc đai thép được sử dụng, phải sử dụng các công cụ kẹp bằng cơ học hoặc khí nén.
Bản vẽ thiết kế rọ đá neo (3x2x1.0)mm
Bản vẽ thiết kế rọ đá neo
So sánh ưu nhược điểm của rọ đá neo và rọ đá
Dưới đây là bảng so sánh giữa rọ đá neo và rọ đá. Để giúp khách hàng thấy được hết ưu nhược điểm, khi dùng rọ đá neo so với rọ đá thông thường như thế nào. Qua đó khách hàng sẽ chọn lựa sản phẩm cho phù hợp cho từng dự án, hạng mục công trình.
Bảng so sánh ưu nhược điểm của rọ đá neo và rọ đá:
ĐIỂM SAO SÁNH | RỌ ĐÁ NEO | RỌ ĐÁ |
Giá Cả | Giá cao hơn so với rọ đá tương đương | Rẻ hơn so với rọ đá neo tương đương |
Chất lượng | Bền vững, vững chãi hơn rọ đá | Bền vững nhưng không bằng rọ đá neo |
Giá Thành | Cao hơn rọ đá | Rẻ hơn rọ đá neo |
Sản xuất | Quy trình sản xuất giống nhau | |
Gia công | Khó gia công hơn rọ đá | Dễ gia công hơn rọ đá neo |
Độ phổ biến | Ít thông dụng | Thông dụng hơn |
Thi công | Thi công khó hơn rọ đá | Dễ thi công |
Lời kết
Ở trên là 1 thiết kế về rọ đá neo được khách hàng gửi cho chúng tôi để nhờ chúng tôi báo giá cho họ.
Theo chúng tôi thì ở trên là 1 thiết kế rọ đá neo đặc biệt với các yêu cầu tiêu chuẩn cao, tiên tiến. Hiện tại ở khu vực miền Nam gần như là chưa có nhà sản xuất nào dùng, rọ đá neo mạ kẽm hợp kim Zn- Al như ở thiết kế ở trên. Thường rọ đá neo do Phú An Nam cung ứng cũng như phổ biến ở thị trường như sau:
Rọ đá neo nó y chang thiết kế rọ đá thông thường chỉ kèm theo 1 miếng, 1 tấm rọ lưới để giữ rọ đá thăng bằng. Giúp rọ vững hơn chóng chọi với bão hay xói lỡ tốt hơn. Rọ neo thường quy cách là 2×0,5×0,5m và neo 2×0,5m hoặc rọ 2x1x0,5m neo 2x1m. Và thường rọ neo thì hay dùng mắc lưới 8x10cm và dây đan tốt nhất của rọ đá 2.7mm bọc PVC 1.0mm. Về giá thành thì sẽ mắc hơn rọ đá thông thường tương xứng về quy cách, yêu cầu kỹ thuật.
Rọ đá neo Phú An Nam cung ứng tại thị trường Miền Nam