Phú An Nam

Vải địa kỹ thuật

Vải địa kỹ thuật được ứng dụng phổ biến tại nhiều công trình xây dựng cầu đường, cảng hay công trình thủy lợi,… Vật liệu này gồm 3 loại chính là: vải địa kỹ thuật dệt, vải địa kỹ thuật không dệt và vải địa phức hợp. Cả 3 đều được dệt từ xơ PE hoặc PP để dùng trong ngành xây dựng. Hãy cùng Phú An Nam tìm hiểu thêm thông tin về giá, thông số kỹ thuật cũng như tính năng, ứng dụng vật tư này qua bài viết dưới đây!

Vải địa kỹ thuật là gì?

Vải địa kỹ thuật là sản phẩm được sản xuất từ Polypropylene (PP) hay Polyeste (PE). Đặc điểm của vật liệu này có khả năng gia cường, thấm khi lót trong đất để bảo vệ, phân cách và thoát nước. Vải địa kỹ thuật thường được sử dụng trong các công trình thủy lợi, giao thông, môi trường, nông nghiệp,… Tùy theo cấu tạo, mỗi loại vải địa kỹ thuật có những công dụng, môi trường sử dụng khác nhau. Như trong xây dựng là giúp tiến độ thi công nhanh hơn, tiết kiệm chi phí vật tư. Trong nông nghiệp là bảo vệ vật liệu, chống cỏ mọc. Với giá cả từ vài ngàn đồng đến vài chục ngàn đồng tương ứng với cường độ chịu kéo của vải.

Bảng báo giá vải địa kỹ thuật top các loại thông dụng nhất hiện nay

Bảng báo giá vải địa kỹ thuật top các loại thông dụng nhất hiện nay

Vải địa kỹ thuật có đặc điểm gì?

  • Vải địa kỹ thuật được làm từ hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử PP hoặc PE với công thức hóa học tương ứng như sau: (C3H6)n hoặc (C₂H₄)ₙ.

+ PP thường dùng làm nguyên liệu sản xuất vải địa không dệt. Là sản phẩm của phản ứng trùng hợp C3H6 lại với nhau tạo thành chuỗi polymer theo phản ứng hóa học:

phản ứng hóa học

+PE thường dùng làm nguyên liệu vải dệt. Là một hợp chất hữu cơ gồm nhiều nhóm etilen CH₂-CH₂ liên kết với nhau bằng các liên kết hydro nội phân tử, với phản ứng hóa học:

phản ứng hóa học

  • Khổ rộng từ 3.5m – 5m. Khổ vải tùy thuộc vào quy cách máy, quy chuẩn của từng nhà sản xuất.
  • Có cường độ chịu kéo cao, phân cách nền tốt.
  • Nhiệt độ nóng chảy từ 105 độ C đến 160 độ C tùy thuộc làm chất liệu là PP hay PE.
  • Có ba loại chính: vải địa kỹ thuật không dệt, vải địa kỹ thuật dệt và dạng phức hợp.
  • Ứng dụng phổ biến nhất của vải địa chính là làm tầng lọc, tầng phân cách và gia cường cho các công trình đê kè, thủy lợi, giao thông, cầu đường,…
  • Vải địa kỹ thuật có quy cách dạng cuộn, dễ dàng vận chuyển và thi công.

Thi công vải địa kỹ thuật thực tế tại công trường

Thi công vải địa kỹ thuật thực tế tại công trường

Phân loại vải địa kỹ thuật

Vải địa kỹ thuật không dệt

Vải địa kỹ thuật không dệt có kết cấu sợi vải ngắn hoặc sợi dài liên tục đan xen một cách ngẫu nhiên, không theo hướng nào nhất định. Các sợi vải không liên kết thứ tự với nhau mà được kết dính bằng chất keo, bằng nhiệt hoặc phương pháp dệt xuyên kim.
Sản phẩm có tác dụng là lớp ngăn cách, thẩm thấu và lọc ngược. Nhờ vậy giúp gia cường, chống thất thoát đất, ứng dụng quan trọng trong xử lý nền đất yếu.
Vải địa kỹ thuật được sản xuất từ những sợi ngắn, dài của Polypropylen một cách liên tục theo phương pháp cán nhiệt và xuyên kim.
Sau khi lớp xơ được xếp lớp, hàng vạn mũi kim móc nối lên xuống để sản xuất. Tiếp đến quá trình sản xuất được dính chặt không thay đổi cấu trúc hình dạng của vải địa kỹ thuật.
Cuối cùng là tiến hành kéo giãn và đóng cuộn. Với cấu trúc mạnh mẽ, chức năng của vải địa kỹ thuật không dệt có tính ổn định cao làm lớp ngăn cách các nguyên liệu khác nhau trong xây dựng.
Cường lực của vải địa không dệt là từ 6kN/m đổ lên. Vì vậy loại vải địa này có thể đáp ứng được các yêu cầu phổ biến ở các công trình xây dựng.

Thị trường Việt Nam hiện nay phổ biến 2 thương hiệu vải địa không dệt:

Vải địa kỹ thuật không dệt ART

Vải địa kỹ thuật không dệt ARTcó nguồn gốc xuất xứ từ Việt Nam. Vải địa kỹ thuật ART là thương hiệu sản xuất tại Việt Nam. Với uy tín hơn 20 năm hoạt động trong ngành, đã phục vụ hàng ngàn công trình tại Việt Nam, nên thương hiệu ART cũng là một thương hiệu uy tín và các sản phẩm giá cả tốt, hàng sẵn có, không bị đứt đoạn đáp ứng được mọi yêu cầu về tiến độ thi công của công trình. Thương hiệu nổi tiếng với các loại vải địa thông dụng như: ART 6, ART 7, ART 9, ART 12, ART 15, ART 17, ART 20, ART 25, ART 28.

Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt ART

Các loại vải địa kỹ thuật ART có thể được thiết kế với các tính năng khác nhau như khả năng thoát nước tốt, độ bền cao, khả năng chịu lực và đặc tính cơ học. Dưới đây là bảng giá vải địa kỹ thuật ART mới nhất được cập nhật của Phú An Nam:

BẢNG BÁO GIÁ TỔNG HỢP CÁC LOẠI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT ART

STT Loại vật tư ĐVT Quy cách
(m x m)
Đơn giá
(Đ/m²)
1 Vải địa kỹ thuật ART 6
(6kN/m)
4m x 250m 5.800 – 7.800
2 Vải địa kỹ thuật ART 7
(7kN/m)
4m x 250m 6.100 – 8.100
3 Vải địa kỹ thuật ART 9
(9kN/m)
4m x 250m 6.800 – 8.800
4 Vải địa kỹ thuật ART 11
(11kN/m)
4m x 225m 7.400 – 9.400
5 Vải địa kỹ thuật ART 12
(12kN/m)
4m x 225m 7.700 – 9.700
6 Vải địa kỹ thuật ART 14
(14kN/m)
4m x 175m 9.200 – 11.200
7 Vải địa kỹ thuật ART 15
(15kN/m)
4m x 175m 9.500 – 11.500
8 Vải địa kỹ thuật ART 17
(17kN/m)
4m x 150m 11.200 – 13.200
9 Vải địa kỹ thuật ART 19
(19kN/m)
4m x 125m 12.600 – 14.600
10 Vải địa kỹ thuật ART 20
(20kN/m)
4m x 125m 12.800 – 14.800
11 Vải địa kỹ thuật ART 22
(22kN/m)
4m x 125m 14.000 – 16.000
12 Vải địa kỹ thuật ART 24
(24kN/m)
4m x 100m 14.900 – 16.900
13 Vải địa kỹ thuật ART 25
(25kN/m)
4m x 100m 15.500 – 17.500
14 Vải địa kỹ thuật ART 28
(28kN/m)
4m x 100m 17.900 – 19.900
15 Vải địa kỹ thuật ART 700G 4m x 225m 7.800 – 9.800
16 Vải địa kỹ thuật ART 900G 4m x 175m 9.100 – 11.100

Lưu ý: Đây là bảng giá tham khảo của vải địa kỹ thuật không dệt ART, giá có thể thay đổi theo thời điểm. Để được báo giá chính xác nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số điện thoại: 0915.378.118 hoặc 028.3974.2858

Vải địa kỹ thuật không dệt TS

Vải địa kỹ thuật không dệt TS: là sản phẩm được sản xuất bởi Solmax Geosynthetics Asia Sdn. BHd tập đoàn lớn của Canada và có nhà máy đặt tại Malaysia (Solmax Geosynthetics Asia Sdn. BHd đã mua lại Tencate Geosynthetics Asia). Nhưng công nghệ sản xuất, nhà máy đều giữ nguyên so với trước đây. Hãng đã khẳng định được uy tín thông qua chất lượng sản phẩm. Các loại vải địa thông dụng từ TS như sau: TS 20, TS 30, TS 40, TS 50, TS 60, TS 65, TS 70, TS80.

Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt TS

Bảng giá tổng hợp các loại vải địa kỹ thuật không dệt TS hiện nay của Phú An Nam:

BẢNG BÁO GIÁ TỔNG HỢP CÁC LOẠI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT TS
STT Loại vật tư ĐVT Quy cách
(m x m)
Đơn giá
(Đ/m²)
Ghi chú
1 Vải địa kỹ thuật TS20 4m x 250m 13.200 – 17.200 Đơn giá tùy thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng
2 Vải địa kỹ thuật TS30 4m x 225m 16.200 – 20.200
3 Vải địa kỹ thuật TS40 4m x 200m 18.800 – 22.800
4 Vải địa kỹ thuật TS50 4m x 175m 20.800 – 24.800
5 Vải địa kỹ thuật TS60 4m x 135m 26.700 – 30.700
6 Vải địa kỹ thuật TS65 4m x 125m 30.500 – 34.500
7 Vải địa kỹ thuật TS70 4m x 100m 35.500 – 39.500
8 Vải địa kỹ thuật TS80 4m x 90m 43.300 – 47.300

Vải địa kỹ thuật không dệt TS là một loại vật liệu kỹ thuật được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành xây dựng cầu đường và thủy lợi.  Là nhờ có một số chức năng chính có thể kể đến như:

  • Kiểm soát sự trượt lở: Vải địa kỹ thuật không dệt được sử dụng để gia cố đất và kiểm soát sự trượt lở trên các dốc, bờ đất, hoặc các khu vực có nguy cơ trượt lở cao.
  • Bảo vệ bề mặt đất: Nó giúp bảo vệ bề mặt đất khỏi sự phá hủy do mưa, dòng chảy nước, hoặc các yếu tố tự nhiên khác bằng cách giữ lại đất và ngăn chặn sự mài mòn.
  • Lớp phân cách: Vải địa kỹ thuật không dệt có thể được sử dụng để làm lớp phân cách nền đất yếu, để loại bỏ nền đất yếu bên dưới. Và bắt đầu xây dựng lớp nền vững chắc từ lớp vải địa đổ lên.
  • Kiểm soát nước: Giúp thoát nước tốt khi được dùng làm lớp phân cách trong nền đường, nền cảng sau khi lu lèn. Hoặc làm lớp bảo vệ liệu trong kè giúp giữ đất đá lại khi nước đi qua.

Vải địa kỹ thuật không dệt TS

Vải địa kỹ thuật không dệt TS

Vải địa kỹ thuật dệt

Vải địa kỹ thuật dệt (hay vải địa gia cường) là vải được sản xuất từ chất liệu xơ PE/PET hoặc PP bằng phương pháp đan dệt thông thường như vải may mặc. Loại vải này có cường độ chịu kéo cao (> 50kN/m) và độ giãn dài thấp (<25%), ứng dụng xử lý nền đất yếu và gia cố cường lực cao cho các mặt đường, kè, cảng nghiêng và dốc.

Vải địa kỹ thuật dệt được chia thành 2 loại chính:

Vải địa kỹ thuật dệt PP

Vải địa kỹ thuật dệt PP thường có màu đen và màu trắng. Cường lực chịu kéo từ 25kN/m (loại PP 25) đến 50kN/m (loại PP 50). Loại này có giá thành rẻ, ứng dụng phổ biến tại các công trình nhà xưởng và dự án nông nghiệp sạch.

Hệ số thấm không quá cao giúp ngăn chặn tình trạng thấm ngược lên sàn bê tông hoặc rút nước ngược của bê tông. Nhờ vậy, bê tông không bị hụt nước không bị nứt. Giúp nền xưởng vững chắc hơn, chịu tải tốt hơn.
Kiểm soát cỏ dại và cây bụi: Vải địa kỹ thuật dệt PP có thể được sử dụng để ngăn chặn sự phát triển của cỏ dại và cây bụi trên các khu vực nông nghiệp hoặc khu vực muốn duy trì không gian xanh.

Hình ảnh thực tế vải địa kỹ thuật PP

Hình ảnh thực tế vải địa kỹ thuật PP

Báo giá vải địa kỹ thuật dệt PP (bạt địa chất)

Bảng giá cập nhật các loại vải địa kỹ thuật dệt PP (bạt địa chất) phổ biến hiện nay:

BẢNG BÁO GIÁ TỔNG HỢP CÁC LOẠI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DỆT PP
(BẠT ĐỊA CHẤT)
STT Loại vật tư ĐVT Quy cách
(m x m)
Định lượng
(g/m2)
Màu sắc Đơn giá
(Đ/m²)
Ghi chú
1 Vải địa kỹ thuật PP25 4m x 125m 120g/m² Đen 5.500 – 7.500 Đơn giá tùy thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng
4m x 250m
5m x 200m
5.8m x 200m 135g/m² 5.300 – 7.300
4m x 250m 120g/m² Trắng 5.500 – 7.500
4m x 200m
2 Vải địa kỹ thuật PP35 4m x 125m 180g/m² Đen 8.300 – 10.300
4m x 250m
3 Vải địa kỹ thuật PP50 4m x 250m 257g/m² Đen 10.700 – 12.700
5.35m x 200m 240g/m² Trắng 11.100 – 13.100

Vải địa dệt cường lực cao (vải địa kỹ thuật dệt GET)

Sản phẩm có cường lực chịu kéo lớn từ 50 – 600kN/m, có khả năng gia cường nền đất yếu, nâng cao khả năng chịu tải bề mặt nghiêng và dốc.
Loại vải này được ứng dụng phổ biến tại các công trình lớn, yêu cầu cao về chất lượng như công trình giao thông, cầu cảng, đường cao tốc, sân bay, khu vực thường xuyên qua lại của các phương tiện trọng tải nặng hay hai đầu cầu nơi chịu ứng suất cắt lớn.
Hiện nay trên thị trường thông dụng các loại vải địa dệt cường lực cao sau: GET 5, GET 10, GET 15, GET 20, GET 40, GET 100, GET 200.

Báo giá vải địa kỹ thuật dệt GET (vải địa kỹ thuật gia cường)

Dưới đây là bảng giá các loại vải địa kỹ thuật dệt GET (vải địa kỹ thuật gia cường) của Phú An Nam:

BẢNG BÁO GIÁ TỔNG HỢP CÁC LOẠI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DỆT GET
 (VẢI ĐỊA KỸ THUẬT GIA CƯỜNG) 
STT Loại vật tư ĐVT Quy cách
(m x m)
Đơn giá
(Đ/m²)
Ghi chú
1 Vải địa kỹ thuật GET 5
(50/50kN/m)
3.5m x 500m 10.000 – 12.000 Đơn giá tùy thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng
2 Vải địa kỹ thuật GET 10
(100/50kN/m)
3.5m x 320m 12.100 – 14.100
3 Vải địa kỹ thuật GET 15
(150/50kN/m)
3.5m x 220m 14.400 – 16.400
4 Vải địa kỹ thuật GET 20
(200/50kN/m)
3.5m x 220m 17.300 – 19.300
5 Vải địa kỹ thuật GET 30
(300/50kN/m)
3.5m x 160m 23.900 – 25.900
6 Vải địa kỹ thuật GET 40
(400/50kN/m)
3.5m x 100m 30.300 – 32.300
7 Vải địa kỹ thuật GET 100
(100/100kN/m)
3.5m x 300m 14.400 – 16.400
8 Vải địa kỹ thuật GET 150
(150/150kN/m)
3.5m x 200m 20.900 – 22.900
9 Vải địa kỹ thuật GET 200
(200/200kN/m)
3.5m x 140m 27.700 – 29.700

Vải địa kỹ thuật dệt là một vật liệu quan trọng trong ngành xây dựng và cơ sở hạ tầng. Dưới đây là một số chức năng chính của vải địa kỹ thuật dệt:

  • Gia cố đất và kiểm soát trượt lở: Vải địa kỹ thuật dệt được sử dụng để tăng cường cơ cấu và độ ổn định của đất, giúp kiểm soát sự trượt lở trên các dốc, bờ đất và các khu vực có nguy cơ trượt lở.
  • Bảo vệ bề mặt đất: Loại vải này giúp bảo vệ bề mặt đất khỏi sự phá hủy do mưa, dòng chảy nước và các yếu tố tự nhiên khác bằng cách giữ lại đất và ngăn chặn sự mài mòn.

Vải địa kỹ thuật dệt từ chất liệu PE

Vải địa kỹ thuật dệt từ chất liệu PE

Vải địa kỹ thuật phức hợp

Vải địa kỹ thuật phức hợp là sự kết hợp giữa vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt. Loại vải này tận dụng được hết những ưu điểm, tính chất nổi bật của 2 loại vải trên và không dệt do đó giá thành sẽ khá cao.
Ở Việt Nam hiện nay chưa quá phổ biến việc sử dụng vải địa kỹ thuật phức hợp. Loại này thường được nhập khẩu trực tiếp từ Malaysia hoặc Trung Quốc nếu khách hàng có nhu cầu.
Vải địa kỹ thuật phức hợp là một dạng của vật liệu địa kỹ thuật được tạo ra bằng cách kết hợp nhiều loại vải, lớp hoặc thành phần khác nhau. Dưới đây là một số chức năng chính của vải địa kỹ thuật phức hợp:

  • Kiểm soát nước: Nó cũng có thể được sử dụng trong hệ thống thoát nước và cấp nước để kiểm soát dòng chảy nước và giảm thiểu sự mất mát đất.
  • Ứng dụng trong xây dựng cơ sở hạ tầng: Trong các dự án xây dựng đường, đập, đê, vải địa kỹ thuật phức hợp thường được sử dụng để tăng cường độ bền và độ ổn định của cơ sở đất.
  • Gia cố cấu trúc: Nó cũng có thể được sử dụng để gia cố cấu trúc, như làm chắc vững đất đai xung quanh các cấu trúc bằng cách cung cấp một lớp chắn bảo vệ.

Vải địa kỹ thuật phức hợp

Vải địa kỹ thuật phức hợp

Phân biệt vải địa kỹ thuật dệt, không dệt và phức hợp

TIÊU CHÍ SO SÁNH VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DỆT VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT VẢI ĐỊA KỸ THUẬT PHỨC HỢP
Phương pháp sản xuất Sợi vải PP hoặc PE được đan dệt với nhau tạo thành liên kết chặt chẽ, ổn định Các sợi PE hoặc PP được sắp xếp và đan dệt một cách ngẫu nhiên, không theo hướng nhất định. Sử dụng chất dính hoặc được gia nhiệt để liên kết với nhau. Là sự kết hợp các tính chất giữa vải địa kỹ thuật dệt  và không dệt.
Độ giãn dài khi kéo đứt ≤ 25% 35/80% ≤ 10%
Cường lực chịu kéo đứt 25 – 500kN/m 7 – 30kN/m 35 – 100kN/m
Chức năng Phân cách và gia cường nền đất yếu Lọc nước, phân cách và gia cường nền đất yếu Gia cường và tiêu thoát.
Ứng dụng Trong các công trình lớn, quan trọng: Đầu cầu, bến cảng, sân bay, đường cao tốc… Các công trình cầu đường, đê kè, tường chắn đất,… Các công trình: bờ kè, đê đập, gia cường mố biên, tường chắn đất,…
Xuất xứ Sản phẩm nội địa hoặc nhập khẩu Sản phẩm nội địa hoặc nhập khẩu Nhập khẩu
So sánh vải địa kỹ thuật phức hợp, dệt và không dệt
So sánh vải địa kỹ thuật phức hợp, dệt và không dệt

>>> Xem ngay: Báo giá giấy dầu lót đổ bê tông xi măng

Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật

Các loại khác nhau tương ứng với các thông số kỹ thuật khác nhau. Sự khác biệt này chủ yếu được xác định bởi ba yếu tố chính: độ bền kéo, khả năng chống đâm thủng và độ dày của vải.
Các thông số này sẽ quyết định khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của dự án. Giúp tối ưu hóa việc lựa chọn cho các chuyên gia thiết kế kiến ​​trúc. Sau đây là bảng thông số của vải địa kỹ thuật.
Thông số vải địa kỹ thuật không dệt ART thông dụng
Vải địa kỹ thuật không dệt ART có nhiều dòng sản phẩm đa dạng, bao gồm: ART 7, ART 9, ART 11, ART 12, ART 14, ART 15, ART 17, ART 20, ART 22, ART 24, ART 28…

Các chỉ tiêu ART9 ART12 ART15 ART20 ART25 ART28
Cường độ chịu kéo (kN/m) 9 12 15 20 25 28
Độ dãn dài khi đứt
(%)
40/65 40/65 45/75 50/75 50/80 50/80
Sưc kháng thủng CBR
(N)
1,500 1,900 2,400 2,900 4,000 4,500
Lưu Lượng Thấm ở 100mm cột nước
(l/m2/s)
170 140 120 80 60 50
Kích thước lỗ O90
(Micron)
120 110 90 75 70 60
Trọng lượng đơn vị
(g/m2)
125 155 190 255 315 350
Chiều dài cuộn tiêu chuẩn
(m)
250 225 175 125 100 100

Thông số kỹ thuật vải kỹ thuật không dệt TS

Các mã vải địa TS nhập khẩu TS20, TS30, TS40… có thông số chi tiết sau:

Thông số kỹ thuật vải kỹ thuật không dệt TS

Thông số vải địa kỹ thuật dệt GET

Thông số vải địa kỹ thuật dệt GET

Những chức năng chính của vải địa kỹ thuật

Ổn định nền đường

Vải địa kỹ thuật được ứng dụng phổ biến làm lớp phân cách giữa 2 lớp chất liệu mà cụ thể là giữa nền đất yếu và lớp đất đắp. Mục đích của việc sử dụng vải địa là nhằm ngăn chặn tình trạng nền đất yếu thâm nhập lên nền đường và ngược lại ngăn chặn đất đắp bị lún chìm.
Từ đó, công trình giao thông, cầu đường đảm bảo duy trì độ dày nền đường theo thiết kế ban đầu và tăng khả năng chịu tải của nền đường.

Vải địa kỹ thuật ổn định nền đường

Vải địa kỹ thuật ổn định trên nền đường

Vải địa kỹ thuật ổn định trên nền đường

Lọc và thoát nước

Vải địa kỹ thuật còn có chức năng sơ cấp là lọc và thoát nước. Vải được đặt giữa lớp đất và cốt liệu thô thoát nước, phát huy khả năng thoát nước tốt đồng thời là lớp phân cách giữ đất ổn định trong suốt thời gian công trình vận hành.
Sản phẩm vải địa cần đáp ứng đủ độ bền, khả năng chịu ứng suất gây ra trong quá trình trải vải và thi công tại công trình.

Vải địa kỹ thuật dùng lọc nước

Vải địa kỹ thuật dùng lọc nước


Trường hợp sử dụng vải địa không dệt làm tầng lọc và thoát nước, cần lưu ý kích thước lỗ hổng phải tương ứng với cấp khối hạt của đất.

Cốt gia cường mái dốc

Một trong những chức năng quan trọng của vải địa kỹ thuật chính là làm cốt gia cường mái dốc cho các công trình thi công mới hoặc sửa chữa nhằm tăng tính ổn định.
Ngoài ra, nó được sử dụng bọc mặt ngoài mái dốc nhằm ngăn chặn biến dạng ngang trong quá trình đầm nén. Lớp đất đắp nằm sát biên mái dốc nhờ vậy sẽ được đầm chặt hơn so với khi không dùng vải địa kỹ thuật.

Vải địa gia cường cho tường chắn đất, mái dốc, đập đất

Vải địa gia cường cho tường chắn đất, mái dốc, đập đất

Ổn định nền đê, đập

Vải địa kỹ thuật đóng vai trò là lớp phân cách giữa nền đất yếu và lớp đất đắp. Trong trường hợp này, sản phẩm sẽ duy trì độ ổn định của nền đất yếu cũng như chiều dày đất đắp ban đầu.
Nhờ vậy thiết bị thi công cơ giới nặng có thể đi lại dễ dàng, nhanh chóng trong suốt quá trình thi công đắp đất.
Vải địa kết hợp với các vật liệu như tre, cừ tràm,… còn là phương pháp cực kỳ hữu dụng trong thi công san lấp, đắp đất trên nền đất yếu (CBR<1).

Lọc ngược trong kết cấu bảo vệ bờ sông, biển

Không thể không kể đến chức năng lọc ngược, ngăn chặn xói mòn của vải địa khi kết hợp với rọ đá, thảm đá, đá xây lát,… Vải địa kỹ thuật sẽ tạo thành lớp vỏ mềm dẻo với khả năng giữ lại lớp đất đồng thời vẫn thoát nước tốt.
Nhờ vậy, kết cấu bảo vệ bờ sông, kè biển,… được đảm bảo bền vững, chắc chắn trong suốt quá trình vận hành.

Vải địa kỹ thuật có chức năng bảo vệ xói lở

Vải địa kỹ thuật có chức năng bảo vệ xói lở

Làm lớp bảo vệ

Màng chống thấm HDPE khi đứng trước tác động của tải trọng tĩnh và động trong quá trình thi công rất dễ bị thủng rách. Do đó, việc sử dụng vải địa kỹ thuật làm lớp đệm sẽ giúp chống lại ứng suất chọc thủng màng chống thấm.
Ngoài ra. còn dùng làm lớp bảo vệ cho ống nước, cáp điện, cáp quang trong ngầm hóa điện.

Vải địa kỹ thuật không dệt dùng để bảo vệ màng HDPE trong làm hồ chứa nước

Vải địa kỹ thuật không dệt dùng để bảo vệ màng HDPE trong làm hồ chứa nước

>>> Xem thêm: Báo giá nilon lót sàn đổ bê tông mới – Phú An Nam

Thiết kế vải địa kỹ thuật

Vải địa kỹ thuật được thiết kế dựa trên cơ sở chức năng chính mà nó đảm nhiệm. Các bước trong quy trình thiết kế như sau:

  • Bước 1: Xác định chức năng chính của vải địa dựa trên lĩnh vực ứng dụng, đặc điểm công trình, khu vực thi công,… Dựa vào địa chất khảo sát và tính chất dự án, hạn mục vải địa được dùng.
  • Bước 2: Xác định các yếu tố tác động đến vải địa khi ứng dụng và qua đó có các yêu cầu về kỹ thuật nhằm đáp ứng các tác động đó.
  • Bước 3: Thiết lập quy định chặt chẽ về bảo quản và thi công nhằm đảm bảo dự án đúng với thiết kế về kỹ thuật cũng như tiến độ.

> Xem thêm: Phân biệt giữa vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt
Thiết kế vải địa kỹ thuật

Thiết kế vải địa kỹ thuật

Bảo quản và thi công

Bảo quản vải

Trong thời gian lưu kho ngoài công trường trước khi sử dụng, các cuộn vải phải được bao bọc và để cao khỏi nền đất ẩm ướt và có biện pháp che đậy phù hợp để ngăn, phòng ngừa những hư hỏng do các tác động tại công trường, do bức xạ từ tia cực tím, do các hóa chất, lửa hoặc do bất cứ điều kiện môi trường nào khác có thể làm ảnh hưởng đến các tính chất cơ lý,độ bền của vải.
Tốt hơn hết vải về công trường dạng cuốn chiếu, không nên chở hết một lần về công trình. Trừ khi công trình ở nơi xa, khó vận chuyển hoặc những loại vải ít thông dụng.

Thi công

Công tác chuẩn bị

Mặt bằng công trình trước khi trải vải cần phải được phát quang và dọn sạch gốc cây vật cản, bóc tách bỏ hữu cơ và các vật liệu không phù hợp khác, đào đắp đến cao độ trong thiết kế.

Công tác trải vải

Khi sử dụng vải với mục đích phân cách (thường là vải không dệt) nên trải theo chiều cuộn của vải trùng với hướng di chuyển chính của thiết bị thi công. Khi sử dụng vải với mục đích gia cường thường phải trải theo chiều cuộn của vải có hướng thẳng góc với tim đường. Các nếp nhăn và nếp gấp phải được kéo thẳng ra, nếu cần phải dùng bao cát hoặc ghim (hoặc cọc) để cố định các mép biên vải nhằm bảo đảm các tấm vải không bị nhăn hoặc dịch chuyển trong quá trình trải và đắp đất lên trên mặt vải.
Trước khi đắp đất phải kiểm tra và nghiệm thu công tác trải vải. Như kiểm tra mẫu vải tại công trường, thí nghiệm tần suất. Nếu vải bị hư hỏng và tùy theo thực trạng có thể sửa chữa bằng cách thay thế hoặc trải thêm một lớp vải trên chỗ bị hư hỏng với chiều rộng phủ ra ngoài phạm vi hư hỏng không nhỏ hơn chiều rộng chồng mí.
Thời gian tối đa kể từ khi trải vải địa cho đến khi đắp phủ kín mặt vải không được hơn 7 ngày. Không cho phép thiết bị thi công đi lại trực tiếp trên mặt vải.
Chiều dày lớp đắp đầu tiên trên mặt vải phải lớn hơn hoặc bằng 300mm. Cần phải lựa chọn trọng lượng của thiết bị thi công phù hợp với điều kiện thực tế của đất nền sao cho vết hằn bánh xe trên lớp đắp đầu tiên không lớn hơn 75mm để giảm thiểu sự xáo trộn hoặc phá hoại của nền đất yếu ở bên dưới.

Công tác sau khi trải vải

Lớp đắp đầu tiên trên mặt vải địa phải được đầm sơ bộ sau đó đầm bằng lu rung cho đến khi đạt được hệ số đầm chặt yêu cầu trong thiết kế. Hệ số đầm chặt của lớp đầu tiên trên nền đất yếu nên được lấy nhỏ hơn so với hệ số đầm chặt của các lớp bên trên khoảng 5%.

Phương pháp thi công vải địa kỹ thuật

Phương pháp thi công vải địa kỹ thuật

Ứng dụng thực tế của vải địa kỹ thuật

Ứng dụng vải địa làm lớp phân cách

Với cường độ chịu kéo cao và độ thoát nước tốt, vải địa kỹ thuật thường được ứng dụng làm lớp phân cách chính giữa 2 lớp vật liệu có hệ số hạt khác nhau cho các dự án cầu đường và nền cảng.
Chức năng của nó là ngăn cách và không làm trộn lẫn 2 loại vật liệu. Từ đó tránh được tình trạng thất thoát đất đắp, đảm bảo đất đủ độ cứng khi lu lèn.
Các công trình giao thông, san lắp mặt bằng thường được trải một lớp vải địa kỹ thuật bên dưới trước khi bơm cát/san lấp. Điều này giúp làm tầng lọc giúp nước đi qua và giữ lại cát.
Nhờ vậy ngăn được nước ngầm gây xói mòn, sụt lún nền công trình. Sản phẩm cũng được ứng dụng trong các công trình đê kè sông biển.

Vải địa làm lớp phân cách

Vải địa làm lớp phân cách

Dùng vải địa để lọc ngược nước

Đối với nền đất yếu cần được gia cố nền, vải địa kỹ thuật sẽ tăng cường khả năng thoát nước của nền đất theo phương đứng khi lu lèn. Cường độ chịu kéo và sức kháng thủng (CBR) cao giúp gia cường hiệu quả dưới tác động của lực thẳng đứng, nâng cao tuổi thọ công trình. Tính năng lọc nước còn đươc ứng dụng trong việc lót bồn hoa, vườn tiểu cảnh.

Dùng vải địa để gia cường

Với các vải địa dệt cường lực cao hay vải không dệt cường lực từ 20kN/m đổ lên thì ứng dụng để gia cố, gia cường cho nền cầu cảng, đường dốc giống như ứng dụng của thép trong bê tông cốt thép.

Ứng dụng khác
Vải địa cũng được ứng dụng làm lớp lót bảo vệ màng chống thấm HDPE trong nông nghiệp, hoặc có thể được sử dụng như lớp phủ trong các bãi xỉ tro than nhiệt điện tại các nhà máy lớn, phủ bảo dưỡng bê tông sau khi đổ.

Ứng dụng vải địa làm lớp phân cách trước khi san lấp mặt đường

Ứng dụng vải địa làm lớp phân cách trước khi san lấp mặt đường

Đơn vị phân phối vải địa kỹ thuật uy tín – Phú An Nam

Phú An Nam là một trong những đơn vị phân phối vải địa kỹ thuật uy tín được biết đến. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng và đặc biệt là vải địa kỹ thuật, Phú An Nam đã xây dựng được uy tín vững chắc trong ngành. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và am hiểu về sản phẩm, sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong mọi yêu cầu.
Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của khách hàng. Chúng tôi không chỉ cung cấp vải địa kỹ thuật mà còn có một loạt các sản phẩm và giải pháp khác phục vụ cho các dự án xây dựng và cơ sở hạ tầng. Khách hàng có thể yên tâm về nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm khi lựa chọn Phú An Nam làm đối tác.
Vải địa kỹ thuật hiện đang là loại vật liệu địa kỹ thuật được ứng dụng phổ biến tại nhiều công trình giao thông, địa chất, thủy lợi,… Sản phẩm đóng vai trò quan trọng góp phần đảm bảo chất lượng và tuổi thọ công trình. Hy vọng bài viết trên đây đã cung cấp đến quý khách hàng những thông tin hữu ích về loại sản phẩm này!
Quý khách hàng cần tư vấn và báo giá chi tiết về sản phẩm, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin sau:
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phú An Nam
Địa chỉ: 83 Trương Vĩnh Ký, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP. HCM
Tel: 028.3974.2858 – 091.537.8118
Email: salesp.phuannam@gmail.com

top button