Phú An Nam

Vải địa

Vải địa kỹ thuật được ứng dụng phổ biến tại nhiều công trình xây dựng, địa chất hay công trình thủy lợi,… Sản phẩm vải địa với đa dạng thông số kỹ thuật có thể đáp ứng yêu cầu thi công khác nhau của mỗi công trình. Vậy vải địa kỹ thuật là gì? Loại sản phẩm này có đặc điểm, phân loại và ứng dụng thực tế ra sao? Hãy cùng Phú An Nam tìm hiểu thêm thông tin về loại vải này qua bài viết dưới đây!

Vải địa kỹ thuật là gì?

Vải địa kỹ thuật (hay ngắn gọn là vải địa) là loại vải được sản xuất từ chất liệu nhựa nguyên sinh, đó là polypropylene (PP) hoặc polyester (PE). Ngoài ra, vải địa còn có thể được chế tạo từ chế phẩm phụ của dầu mỏ. 
Sản phẩm có đặc tính chống thấm cực kỳ tốt, do đó được sử dụng như màng phân cách nằm bên dưới các lớp đất. Vải địa kỹ thuật còn có độ kéo giãn tốt, thích nghi hiệu quả với nhiều điều kiện môi trường khác nhau. 

Vải địa kỹ thuật ART có đặc điểm gì?

  • Vải địa kỹ thuật hay còn được gọi là vải địa, được làm từ hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử PP hoặc PE, khổ rộng từ 3.5m – 6m.
  • Vải địa có cường độ chịu kéo cao, độ giãn dài thấp (<25%).
  • Có các loại chính: vải địa kỹ thuật không dệt, vải địa kỹ thuật dệt và dạng phức hợp.
  • Ứng dụng phổ biến nhất của vải địa chính là làm tầng lọc, tầng phân cách và gia cường cho các công trình đê kè, thủy lợi, giao thông, cầu đường,…
  • Vải địa kỹ thuật có quy cách dạng cuộn, dễ dàng vận chuyển và thi công. 

Thi công vải địa kỹ thuật thực tế tại công trường

Thi công vải địa kỹ thuật thực tế tại công trường

Chủng loại và thông số vải địa kỹ thuật ART

Vải địa kỹ thuật không dệt ART có nhiều dòng sản phẩm đa dạng, bao gồm: ART 7, ART 9, ART 11, ART 12, ART 14, ART 15, ART 17, ART 20, ART 22, ART 24, ART 28…
Các loại khác nhau tương ứng với các thông số kỹ thuật khác nhau. Sự khác biệt này chủ yếu được xác định bởi ba yếu tố chính: độ bền kéo, khả năng chống đâm thủng và độ dày của vải. Các thông số này sẽ quyết định khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của dự án. Giúp tối ưu hóa việc lựa chọn chuyên gia thiết kế kiến ​​trúc. Sau đây là bảng thông số của vải địa kỹ thuật ART.

Các chỉ tiêu ART9 ART12 ART15 ART20 ART25 ART28
Cường độ chịu kéo (kN/m) 9 12 15 20 25 28
Độ dãn dài khi đứt
(%)
40/65 40/65 45/75 50/75 50/80 50/80
Sưc kháng thủng CBR
(N)
1,500 1,900 2,400 2,900 4,000 4,500
Lưu Lượng Thấm ở 100mm cột nước
(l/m2/s)
170 140 120 80 60 50
Kích thước lỗ O90
(Micron)
120 110 90 75 70 60
Trọng lượng đơn vị
(g/m2)
125 155 190 255 315 350
Chiều dài cuộn tiêu chuẩn
(m)
250 225 175 125 100 100

Bảng thông số vải kỹ thuật không dệt ART thông dụng

Thông số vải kỹ thuật không dệt ART dòng G

Thông số vải kỹ thuật không dệt ART dòng G


Thông số vải kỹ thuật không dệt ART ít thông dụng

Thông số vải kỹ thuật không dệt ART ít thông dụng

Bảng giá Vải địa kỹ thuật ART

Các loại vải địa kỹ thuật ART có thể được thiết kế với các tính năng khác nhau như khả năng chống thấm, độ bền cao, khả năng chịu lực và đặc tính sinh học. Dưới đây là bảng giá vải địa kỹ thuật ART của Phú An Nam:

STT Loại Vật Tư ĐVT Quy cách (mxm) Đơn giá
(Đ/m2)
1 Vải địa kỹ thuật ART 7
(7kN/m)
m2 4×250 6.200-7.200
2 Vải địa kỹ thuật ART 9
(9kN/m)
m2 4×250 7.000-8.000
3 Vải địa kỹ thuật ART 12
(12kN/m)
m2 4×225 8.000-9.000
4 Vải địa kỹ thuật ART 15
(15kN/m)
m2 4×175 9.800-11.200
5 Vải địa kỹ thuật ART 20
(20kN/m)
m2 4×125 14.300-15.300
6 Vải địa kỹ thuật ART 25
(25kN/m)
m2 4×100 16.000-17.500
7 Vải địa kỹ thuật ART 28
(28kN/m)
m2 4×100 19.500-21.000

Lưu ý: Đây là bảng giá tham khảo của vải địa kỹ thuật không dệt, giá có thể thay đổi theo thời điểm. Để được báo giá chính xác nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

Phân loại vải địa kỹ thuật

Vải địa kỹ thuật không dệt

Vải địa kỹ thuật không dệt là loại vải địa có kết cấu sợi vải ngắn dài đan xen một cách ngẫu nhiên, không theo hướng nào nhất định. Các sợi vải không liên kết với nhau mà được kết dính bằng chất keo, bằng nhiệt hoặc lực tác động cơ học bằng kim, dùi. 
Sản phẩm có tác dụng là lớp ngăn cách, thẩm thấu và lọc ngược. Nhờ vậy giúp gia cường, chống thất thoát đất, ứng dụng quan trọng trong xử lý nền đất yếu. 
Thị trường Việt Nam hiện nay phổ biến 2 thương hiệu vải địa không dệt:

  • Vải địa kỹ thuật không dệt ART: có nguồn gốc xuất xứ từ Việt Nam. Vải địa kỹ thuật ART là thương hiệu vải địa kỹ thuật được sản xuất tại Việt Nam. Với uy tín hơn 20 năm hoạt động trong ngành, đã phục vụ hàng ngàn công trình tại Việt Nam, nên thương hiệu ART cũng là một thương hiệu uy tín và các sản phẩm giá cả tốt, hàng sẵn có, không bị đứt đoạn đáp ứng được mọi yêu cầu về tiến độ thi công của công trình. Thương hiệu nổi tiếng với các loại vải địa thông dụng như: ART 6, ART 7, ART 9, ART 12, ART 15, ART 17, ART 20, ART 25, ART 28. 
  • Vải địa kỹ thuật không dệt TS: là sản phẩm được sản xuất bởi Tencate Polyfelt – tập đoàn lớn của Hà Lan và có nhà máy đặt tại Malaysia. Hãng đã khẳng định được uy tín thông qua chất lượng sản phẩm. Các loại vải địa thông dụng từ TS như sau: TS 20, TS 30, TS 40, TS 50, TS 60, TS 65, TS 70.

Vải địa kỹ thuật không dệt là một loại vật liệu kỹ thuật được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành xây dựng và cơ sở hạ tầng. Dưới đây là một số chức năng chính của vải địa kỹ thuật không dệt:

  • Kiểm soát sự trượt lở: Vải địa kỹ thuật không dệt được sử dụng để gia cố đất và kiểm soát sự trượt lở trên các dốc, bờ đất, hoặc các khu vực có nguy cơ trượt lở cao.
  • Bảo vệ bề mặt đất: Nó giúp bảo vệ bề mặt đất khỏi sự phá hủy do mưa, dòng chảy nước, hoặc các yếu tố tự nhiên khác bằng cách giữ lại đất và ngăn chặn sự mài mòn.
  • Kiểm soát cỏ dại và cây bụi: Vải địa kỹ thuật không dệt có thể được sử dụng để ngăn chặn sự phát triển của cỏ dại và cây bụi trên các khu vực xây dựng hoặc khu vực muốn duy trì không gian xanh.
  • Kiểm soát nước: Nó cũng có thể được sử dụng trong hệ thống thoát nước và cấp nước để kiểm soát dòng chảy nước và giảm thiểu sự mất mát đất.
Vải địa kỹ thuật không dệt

Vải địa kỹ thuật không dệt

Vải địa kỹ thuật dệt

Vải địa kỹ thuật dệt (hay vải địa gia cường) sản xuất từ chất liệu xơ PE/PET hoặc PP bằng phương pháp đan dệt thông thường như vải may mặc. Vải địa dệt có cường độ chịu kéo cao (> 50kN/m) và độ giãn dài thấp, ứng dụng xử lý nền đất yếu cần gia cố cường lực cao. 
Vải địa kỹ thuật dệt được chia thành 2 loại chính: 
Vải địa kỹ thuật dệt PP: 
Vải địa dệt PP thường có màu đen, cường lực chịu kéo từ 25kN/m (loại PP 25) đến 50kN/m (loại PP 50). Loại này có giá thành rẻ, ứng dụng phổ biến tại các công trình đường nội bộ hoặc nhà xưởng. 
Hệ số thấm không quá cao giúp ngăn chặn tình trạng thấm ngược lên sàn bê tông. Nhờ vậy, công trình đảm bảo được độ thoáng, hạn chế nấm mốc phát triển đồng thời gia tăng khả năng chịu tải của nền nhà khi thường xuyên có phương tiện vận tải qua lại. 
Vải địa dệt cường lực cao
Sản phẩm có cường lực chịu kéo lớn từ 50 – 600kN/m, có khả năng gia cường nền đất yếu, nâng cao khả năng chịu tải bề mặt. Vải địa kỹ thuật dệt cường độ cao được ứng dụng phổ biến tại các công trình lớn, yêu cầu cao về chất lượng như công trình giao thông, cầu cảng, đường cao tốc, sân bay, khu vực thường xuyên qua lại của các phương tiện trọng tải nặng hay hai đầu cầu nơi chịu ứng suất cắt lớn.
Hiện nay trên thị trường thông dụng các loại vải địa dệt cường lực cao sau: GET 5, GET 10, GET 15, GET 20, GET 40, GET 100, GET 200.
Vải địa kỹ thuật dệt, tương tự như vải địa kỹ thuật không dệt, là một vật liệu quan trọng trong ngành xây dựng và cơ sở hạ tầng. Dưới đây là một số chức năng chính của vải địa kỹ thuật dệt:

  • Gia cố đất và kiểm soát trượt lở: Vải địa kỹ thuật dệt được sử dụng để tăng cường cơ cấu và độ ổn định của đất, giúp kiểm soát sự trượt lở trên các dốc, bờ đất và các khu vực có nguy cơ trượt lở.
  • Bảo vệ bề mặt đất: Loại vải này giúp bảo vệ bề mặt đất khỏi sự phá hủy do mưa, dòng chảy nước và các yếu tố tự nhiên khác bằng cách giữ lại đất và ngăn chặn sự mài mòn.
  • Kiểm soát cỏ dại và cây bụi: Vải địa kỹ thuật dệt có thể được sử dụng để ngăn chặn sự phát triển của cỏ dại và cây bụi trên các khu vực xây dựng hoặc khu vực muốn duy trì không gian xanh.
Vải địa kỹ thuật dệt từ chất liệu PE hoặc PP

Vải địa kỹ thuật dệt từ chất liệu PE hoặc PP

Vải địa kỹ thuật phức hợp

Vải địa kỹ thuật phức hợp là sự kết hợp giữa  vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt. Loại vải này tận dụng được hết những ưu điểm, tính chất nổi bật của 2 loại vải địa dệt và không dệt do đó giá thành sẽ khá cao. 
Ở Việt Nam hiện nay chưa quá phổ biến việc sử dụng vải địa kỹ thuật phức hợp. Loại này thường được nhập khẩu trực tiếp từ Malaysia hoặc Trung Quốc nếu khách hàng có nhu cầu.
Vải địa kỹ thuật phức hợp là một dạng của vật liệu địa kỹ thuật được tạo ra bằng cách kết hợp nhiều loại vải, lớp hoặc thành phần khác nhau. Dưới đây là một số chức năng chính của vải địa kỹ thuật phức hợp:

  • Kiểm soát nước: Nó cũng có thể được sử dụng trong hệ thống thoát nước và cấp nước để kiểm soát dòng chảy nước và giảm thiểu sự mất mát đất.
  • Ứng dụng trong xây dựng cơ sở hạ tầng: Trong các dự án xây dựng đường, đập, đê, vải địa kỹ thuật phức hợp thường được sử dụng để tăng cường độ bền và độ ổn định của cơ sở đất.
  • Gia cố cấu trúc: Nó cũng có thể được sử dụng để gia cố cấu trúc, như làm chắc vững đất đai xung quanh các cấu trúc bằng cách cung cấp một lớp chắn bảo vệ.
Vải địa kỹ thuật phức hợp

Vải địa kỹ thuật phức hợp

Phân biệt vải địa kỹ thuật dệt, không dệt và phức hợp

TIÊU CHÍ SO SÁNH VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DỆT VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT VẢI ĐỊA KỸ THUẬT PHỨC HỢP
Phương pháp sản xuất Sợi vải PP hoặc PE được đan dệt với nhau tạo thành liên kết chặt chẽ, ổn định Các sợi PE hoặc PP được sắp xếp và đan dệt một cách ngẫu nhiên, không theo hướng nhất định. Sử dụng chất dính hoặc được gia nhiệt để liên kết với nhau. Là sự kết hợp các tính chất giữa vải địa kỹ thuật dệt  và không dệt.
Độ giãn dài khi kéo đứt ≤ 25% 35/80% ≤ 10%
Cường lực chịu kéo đứt 25 – 500kN/m 7 – 30kN/m 35 – 100kN/m
Chức năng Phân cách và gia cường nền đất yếu Lọc nước, phân cách và gia cường nền đất yếu Gia cường và tiêu thoát.
Ứng dụng Trong các công trình lớn, quan trọng: Đầu cầu, bến cảng, sân bay, đường cao tốc… Các công trình cầu đường, đê kè, tường chắn đất,… Các công trình: bờ kè, đê đập, gia cường mố biên, tường chắn đất,…
Xuất xứ Sản phẩm nội địa hoặc nhập khẩu Sản phẩm nội địa hoặc nhập khẩu Nhập khẩu
So sánh vải địa kỹ thuật phức hợp, dệt và không dệt

So sánh vải địa kỹ thuật phức hợp, dệt và không dệt

Ứng dụng thực tế của vải địa kỹ thuật

Ứng dụng vải địa làm lớp phân cách

Với cường độ chịu kéo cao và độ giãn dài thấp, vải địa kỹ thuật thường được ứng dụng làm lớp phân cách chính giữa 2 lớp vật liệu có hệ số hạt khác nhau. Chức năng của nó là ngăn cách và không làm trộn lẫn 2 loại vật liệu. Từ đó tránh được tình trạng thất thoát đất đắp, đảm bảo đất đủ độ cứng khi lu lèn. 
Các công trình cầu đường, giao thông thường được trải một lớp vải địa kỹ thuật bên dưới trước khi bơm cát/san lấp. Chức năng của vải địa là làm tầng lọc giúp nước đi qua và giữ lại cát. Nhờ vậy ngăn được mạch nước ngầm gây xói mòn, sụt lún nền công trình. Sản phẩm cũng được ứng dụng trong các công trình đê kè sông biển. 

Vải địa làm lớp phân cách

Vải địa làm lớp phân cách

Dùng vải địa để lọc ngược nước

Đối với nền đất yếu, có tính thấm nước kém, vải địa kỹ thuật sẽ tăng cường khả năng thoát nước của nền đất theo phương ngang. Cường độ chịu kéo và sức kháng thủng (CBR) cao giúp gia cường hiệu quả, nâng cao tuổi thọ công trình. 
Vải địa cũng được ứng dụng làm lớp lót bảo vệ màng chống thấm HDPE, hoặc có thể được sử dụng như lớp phủ trong các bãi xỉ tro than nhiệt điện tại các nhà máy lớn.

Ứng dụng vải địa làm lớp phân cách trước khi san lấp mặt đường

Ứng dụng vải địa làm lớp phân cách trước khi san lấp mặt đường

Thiết kế vải địa kỹ thuật

Vải địa kỹ thuật được thiết kế dựa trên cơ sở chức năng chính mà nó đảm nhiệm. Các bước trong quy trình thiết kế vải địa như sau: 

  • Bước 1: Xác định chức năng chính của vải địa dựa trên lĩnh vực ứng dụng, đặc điểm công trình, khu vực thi công,…
  • Bước 2: Xác định các yếu tố tác động đến tình trạng hoạt động của vải địa và các yêu cầu, tính chất kỹ thuật nhằm đáp ứng các tác động đó. 
  • Bước 3: Thiết lập quy định chặt chẽ về bảo quản và thi công nhằm đảm bảo giao nhận, thi công đúng yêu cầu đặt ra. 

> Xem thêm: Phân biệt giữa vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt

Thiết kế vải địa kỹ thuật

Thiết kế vải địa kỹ thuật

Những chức năng chính của vải địa kỹ thuật

Ổn định nền đường

Vải địa kỹ thuật được ứng dụng phổ biến làm lớp phân cách giữa 2 lớp chất liệu mà cụ thể là giữa nền đất yếu và lớp đất đắp. Mục đích của việc sử dụng vải địa là nhằm ngăn chặn tình trạng nền đất yếu thâm nhập lên nền đường và ngược lại ngăn chặn đất đắp bị lún chìm. Từ đó, công trình giao thông, cầu đường đảm bảo duy trì độ dày nền đường theo thiết kế ban đầu và tăng khả năng chịu tải của nền đường. 

Vải địa kỹ thuật ổn định nền đường

Vải địa kỹ thuật ổn định trên nền đường

Vải địa kỹ thuật ổn định nền đường

Lọc và thoát nước

Vải địa kỹ thuật còn có chức năng sơ cấp là lọc và thoát nước. Vải được đặt giữa lớp đất và cốt liệu thô thoát nước, phát huy khả năng thoát nước tốt đồng thời là lớp phân cách giữ đất ổn định trong suốt thời gian công trình vận hành. Sản phẩm vải địa cần đáp ứng đủ độ bền, khả năng chịu ứng suất gây ra trong quá trình trải vải và thi công tại công trình. 

Vải địa kỹ thuật dùng lọc nước

Vải địa kỹ thuật dùng lọc nước

Trường hợp sử dụng vải địa không dệt làm tầng lọc và thoát nước, cần lưu ý kích thước lỗ hổng vải địa phải tương ứng với cấp khối hạt của đất.

Cốt gia cường mái dốc

Một trong những chức năng quan trọng của vải địa kỹ thuật chính là làm cốt gia cường mái dốc cho các công trình thi công mới hoặc sửa chữa nhằm tăng tính ổn định. Vải địa còn được sử dụng bọc mặt ngoài mái dốc nhằm ngăn chặn biến dạng ngang trong quá trình đầm nén. Lớp đất đắp nằm sát biên mái dốc nhờ vậy sẽ được đầm chặt hơn so với khi không dùng vải địa kỹ thuật. 

Vải địa gia cường cho tường chắn đất, mái dốc, đập đất

Vải địa gia cường cho tường chắn đất, mái dốc, đập đất

Ổn định nền đê, đập

Vải địa kỹ thuật đóng vai trò là lớp phân cách giữa nền đất yếu và lớp đất đắp. Trong trường hợp này, sản phẩm sẽ duy trì độ ổn định của nền đất yếu cũng như chiều dày đất đắp ban đầu. Nhờ vậy thiết bị thi công cơ giới nặng có thể đi lại dễ dàng, nhanh chóng trong suốt quá trình thi công đắp đất. 
Vải địa kết hợp với các vật liệu như tre, cừ tràm,… còn là phương pháp cực kỳ hữu dụng trong thi công san lấp, đắp đất trên nền đất yếu (CBR<1). 

Lọc ngược trong kết cấu bảo vệ bờ sông, biển

Không thể không kể đến chức năng lọc ngược, ngăn chặn xói mòn của vải địa khi kết hợp với rọ đá, thảm đá, đá xây lát,… Vải địa kỹ thuật sẽ tạo thành lớp vỏ mềm dẻo với khả năng giữ lại lớp đất đồng thời vẫn thoát nước tốt.  Nhờ vậy, kết cấu bảo vệ bờ sông, kè biển,… được đảm bảo bền vững, chắc chắn trong suốt quá trình vận hành.  

Vải địa kỹ thuật có chức năng bảo vệ xói lở

Vải địa kỹ thuật có chức năng bảo vệ xói lở

Bảo vệ màng chống thấm

Màng chống thấm HDPE khi đứng trước tác động của tải trọng tĩnh và động trong quá trình thi công rất dễ bị thủng rách. Do đó, việc sử dụng vải địa kỹ thuật làm lớp đệm sẽ giúp chống lại ứng suất chọc thủng màng chống thấm. Ngoài ra sản phẩm cũng thực hiện nhiệm vụ thoát khí, thoát nước trong đất hiệu quả. 

Vải địa kỹ thuật được sử dụng trong thực tế

Vải địa kỹ thuật được sử dụng trong thực tế

Phương pháp thi công

Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng và thu thập nguyên liệu
Bạn cần lựa chọn loại vải địa kỹ thuật phù hợp với địa chất công trình. Hãy liên hệ ngay với Phú An Nam để được tư vấn sử dụng vải địa kỹ thuật phù hợp nhằm đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý.
Chuẩn bị bề mặt: Trước khi thi công, bề mặt làm việc cần được làm sạch và phẳng, loại bỏ các vật cản và tăng cường tính đồng nhất của bề mặt. Dọn sạch cây cối, bụi rậm, cỏ tại khu vực thi công. Gốc cây được đào xuống độ sâu 0,6m dưới lòng đất. Nền đường cần có độ dốc để thoát nước khi trời mưa.
Trước khi lót vải địa kỹ thuật, bề mặt phải được làm sạch, loại bỏ các vật sắc nhọn và bề mặt phải nhẵn. Vải địa kỹ thuật cách ly được đặt dọc theo hướng của đường và vải địa kỹ thuật dệt cốt thép được đặt vuông góc với đường.
Bước 2: Triển khai vải địa kỹ thuật
Sau khi mặt bằng được dọn sạch, loại bỏ gốc cây, loại bỏ vật liệu không phù hợp và đào đúng mức thiết kế.
Khi rải vải địa kỹ thuật, việc lựa chọn hướng đặt tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Nếu dùng vải để ngăn cách thì vải phải được đặt theo hướng chuyển động chính của thiết bị thi công. Nếu sử dụng gia cố bằng vải thì phải bố trí theo hướng vuông góc với tim đường. Các nếp nhăn, nếp gấp phải được làm thẳng và cố định bằng bao cát hoặc đinh sắt để đảm bảo độ ổn định.
Thời gian tối đa cho phép từ lúc cuộn vải cho đến khi đất phủ kín bề mặt vải thường không quá 7 ngày. Thiết bị thi công không được phép di chuyển trực tiếp trên bề mặt vải.
Độ dày của lớp đầu tiên trên bề mặt vải thường không nhỏ hơn 300 mm và phải chọn thiết bị xây dựng có trọng lượng phù hợp để giảm thiểu sự xáo trộn hoặc hư hỏng mặt đất.

Phương pháp thi công vải địa kỹ thuật

Phương pháp thi công vải địa kỹ thuật

Đơn vị phân phối vải địa kỹ thuật ART uy tín – Phú An Nam

Phú An Nam là một trong những đơn vị phân phối vải địa kỹ thuật ART uy tín được biết đến. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng và đặc biệt là vải địa kỹ thuật, Phú An Nam đã xây dựng được uy tín vững chắc trong ngành. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và am hiểu về sản phẩm, sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong mọi yêu cầu.
Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của khách hàng. Chúng tôi không chỉ cung cấp vải địa kỹ thuật ART mà còn có một loạt các sản phẩm và giải pháp khác phục vụ cho các dự án xây dựng và cơ sở hạ tầng. Khách hàng có thể yên tâm về nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm khi lựa chọn Phú An Nam làm đối tác. 
Vải địa kỹ thuật hiện đang là loại vật liệu địa kỹ thuật được ứng dụng phổ biến tại nhiều công trình giao thông, địa chất, thủy lợi,… Sản phẩm đóng vai trò quan trọng góp phần đảm bảo chất lượng và tuổi thọ công trình. Hy vọng bài viết trên đây đã cung cấp đến quý khách hàng những thông tin hữu ích về loại sản phẩm này!
Quý khách hàng cần tư vấn và báo giá chi tiết về sản phẩm, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin sau:
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phú An Nam
Địa chỉ: 83 Trương Vĩnh Ký, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP. HCM
Tel: 028.3974.2858 – 091.537.8118
Email: salesp.phuannam@gmail.com

top button