Thiết kế dự án ở Long An có dùng vải địa do khách hàng cung cấp
Ngày đăng: 7 December, 2023
Yêu cầu vải địa kỹ thuật
Mục lục
Mô tả
Hạng mục này bao gồm công việc cung cấp, vải địa kỹ thuật vào vị trí thiết kế như một phần của nền đường, trong phạm vi xử lý nền đất yếu,… Các quy định của mục 03400 – Xây dựng nền đắp, 03210 – Đào bỏ vật liệu không thích hợp, sẽ được tham chiếu và coi như một phần của chỉ dẫn kỹ thuật này.
Tiêu chuẩn áp dụng
Công tác thí nghiệm, thi công và nghiệm thu các lớp vải địa kỹ thuật phải tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành, bao gồm:
– TCVN 8871-1:-6:2011: Vải địa kỹ thuật – phần 1-:-6 phương pháp thử.
– TCVN 9844:2013: Yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu.
– TCVN 9355:2013: Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm – thiết kế, thi công và nghiệm thu.
Lên xe vải địa kỹ thuật chuẩn bị giao hàng cho khách hàng
Vật liệu
Vải địa kỹ thuật
Trừ khi trong hồ sơ thiết kế có chỉ định khác hoặc Tư vấn giám sát có yêu cầu khác, vải địa kỹ thuật tuỳ vào mục đích sử dụng phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Vải địa kỹ thuật dùng ngăn cách đất yếu và nền đắp:
Tên chỉ tiêu | Vải loại 1 eg≥50% |
Phương pháp thử |
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 900 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 350 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 350 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục,kPa, không nhỏ hơn | 1700 | TCVN 8871-5 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm | ≤0,43 với đất có d15>0,075mm ≤0,25 với đất có d50 ≥0,075mm≥d15 ≥0,075 với đất có d50>0,075mm |
TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, S-1 | ≥0,50 với đất có d15>0,075mm ≥0,20 với đất có d50 ≥0,075mm≥d15 ≥0,10 với đất có d50>0,075mm |
ASTM D4491 |
Trong đó d15 và d50 lần lượt là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% và 50% theo trọng lượng; eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1.
b) Vải địa kỹ thuật dùng làm tầng lọc thoát nước:
Tên chỉ tiêu | eg≥50% | Phương pháp thử |
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 700 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 250 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 250 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục,kPa, không nhỏ hơn | 1300 | TCVN 8871-5 |
Độ bền tia cực tím 500 giờ, %, không nhỏ hơn | 50 | ASTM-D4355 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm | ≤0,43 với đất có d15>0,075mm ≤0,25 với đất có d50 ≥0,075mm≥d15 ≤0,22 với đất có d50 <0,075mm |
TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, S-1 | ≥0,50 với đất có d15>0,075mm ≤0,20 với đất có d50 ≥0,075mm≥d15 ≤0,10 với đất có d50 <0,075mm |
ASTM D4491 |
Trong đó d15 và d50 lần lượt là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% và 50% theo trọng lượng; eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1.
C) Vải địa kỹ thuật dùng ngăn cách lớp kết cấu mặt đường:
Các chỉ tiêu thử nghiệm | Mức | Phương pháp thử |
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn | 25.0 | ASTM D4595 |
Kích thước lỗ biểu kiến O95 | ≤0,43 với đất có d15>0,075mm ≤0,25 với đất có d50 ≥0,075mm≥d15 ≤0,22 với đất có d50 <0,075mm |
TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, S-1 , không nhỏ hơn | 0,02 | ASTM D4491 |
Trong đó d15 và d50 lần lượt là đường kính hạt của đất mà các hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% và 50% theo trọng lượng.
D) Vải địa kỹ thuật dùng để gia cường ( trên đỉnh trụ xi măng đất):
Các chỉ tiêu thử nghiệm | Mức | Phương pháp thử |
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn | 400/400 kN/m (Giá trị này theo hồ sơ trong hợp đồng) | ASTM D4595 |
Độ bền tia cực tím 500 giờ, % không nhỏ hơn | 70 | ASTM D4355 |
Kích thước lỗ biểu kiến O95 | ≤0,43 với đất có d15>0,075mm ≤0,25 với đất có d50 ≥0,075mm≥d15 ≤0,22 với đất có d50 <0,075mm |
TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, S-1 , không nhỏ hơn | 0,02 | ASTM D4491 |
Trong đó d15 và d50 lần lượt là đường kính hạt của đất mà các hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% và 50% theo trọng lượng.
Để giảm số lượng mối nối may vải gia cường tại công trường, hạn chế rủi ro trong quá trình may mối nối vải thì các cuộn vải có khổ lớn hơn 5m được ưu tiên sử dụng.
Chỉ khâu và máy khâu
Chỉ khâu vải phải là chỉ chuyên dùng có đường kính từ 1,0mm đến 1,5mm; lực kéo đứt của 1 sợi chỉ không nhỏ hơn 40N.
Phải có máy khâu chuyên dụng để khâu vải địa kỹ thuật, là loại máy chuyên nghiệp có khoảng cách mũi chỉ từ 7-10mm.
Bảo quản lưu kho
Trong thời gian lưu kho ngoài công trường, các cuộn vải phải được bao gói và để cao khỏi nền đất ẩm ướt và có biện pháp che đậy phù hợp để ngăn ngừa những hư hỏng do các tác động tại công trường, do bức xạ cực tím, do các hoá chất, lửa hoặc do bất cứ điều kiện môi trường nào khác có thể làm ảnh hưởng đến các tính chất cơ lý của vải.
Vải địa kỹ thuật Phú An Nam giao đến công trình cho khách hàng được sắp xếp gọn gàng
Nội dung yêu cầu vải địa kỹ thuật trên là nguồn do khách hàng gửi cho Phú An Nam để báo giá.