Thuyết minh dự án dùng vải địa kỹ thuật

Ngày đăng: 6 November, 2023

Bảng tường minh tiếng anh và tiếng việt về thiết kế 1 dự án có dùng vải địa kỹ thuật:
Thường 1 dự án trọng điểm có yếu tố nước ngoài, đầu tư quốc tế sẽ có bảng thuyết minh song ngữ như sau:

Mechanical properties of filter fabric / Tính chất cơ học của vải lọc

Filter fabrics shall be permeable, with a mean pore size no larger than 0.06mm and a maximum pore size not greater than 0.1mm. The pore size distribution shall be determined in a manner acceptable to the Ednguneer.
Vải lọc phải có khả năng thấm, có kích thước lỗ trung bình không lớn hơn 0.06mm và kích thước lỗ tối đa không lớn hơn 0,1mm. Sự phân bố kích thước lỗ sẽ được xác định theo cách thức được Tư vấn giám sát chấp thuận.
The tensile strength of the materials in any direction under a uniformly applied load shall not be less than 2kN over a 200mm width when tested in accordance with BS EN ISO 10319:2008, ISO 10319:1993 [Geotextiles. Wide-width tensile test]. The CBR Puncture Resistance shall be not less than 2.4kN. Tests shall be carried out in accordance with BS EN ISO 12236:2006 [Geotextiles and geotextile related products. Static Puncture test (CBR Test)].
Sức kháng kéo của vật liệu theo bất kỳ hướng nào dưới tải trọng tác dụng đều không được nhỏ hơn 2kN trên chiều rộng 200mm khi được kiểm tra theo BS EN ISO 10319:2008, ISO 10319:1993 [Vải địa kỹ thuật. Kiểm tra khả năng kéo theo chiều rộng]. Sức kháng thủng CBR không được nhỏ hơn 2,4kN. Các thí nghiệm phải được thực hiện theo BS EN ISO 12236:2006 [Các vải địa kỹ thuật và các sản phẩm liên quan đến vải địa kỹ thuật. Thí nghiệm xuyên thủng tĩnh (Thí nghiệm CBR)].

Phú An Nam cung cấp vải địa kỹ thuật cho khách hàng sử dụng tại công trình

Phú An Nam cung cấp vải địa kỹ thuật cho khách hàng sử dụng tại công trình

The unit weight of the geotextiles filter fabric (measured according to BS EN 12127:1998 (Textiles Fabrics. Determination of mass per unit area using small samples) or BS 2471:2005 [Textiles women Fabrics. Determination of mass per unit length and mass per unit area] shall be at least 250kg/m2.
Trọng lượng đơn vị của vải địa kỹ thuật (được đo theo BS EN 12127:1998 [Vải dệt. Xác định khối lượng trên một đơn vị diện tích sử dụng mẫu nhỏ] hoặc BS 2471:2005 [Vải dệt. Xác định khối lượng trên một đơn vị chiều dài và khối lượng trên một đơn vị diện tích] phải đạt tối thiểu 250kg/m2.
The trapezoidal tear propagation resistance (measured according to ASTM D4533 [Standard Test Method for Trapezoid Tearing Strength of Geotextiles R(1996)] shall be at least 500N.
Khả năng kháng xe hình thang (đo theo ASTM D4533 (Phương pháp thí nghiệm chuẩn đối với sức kháng xé hình thang của vải địa kỹ thuật R(1996) phải đạt tối thiếu là 500N.
The Apparent Opening Size (AOS) measured according to BS EN ISO 12956: 2010 (Geotextiles and geotextile-related products. Determination of the characteristic opening size] shall satisfy the criterion: D15 < O90 <D50 for fill material with size D15 is 0.1mm.
Kích thước lỗ biểu kiến (AOS) được đo theo BS EN ISO 12956:2010 [Vải địa kỹ thuật và các sản phẩm liên quan đến vải địa kỹ thuật. Xác định kích thước lỗ đặc trưng] phải thỏa mãn điều kiện:
D15 < O90 <D50 đối với vật liệu đắp có kích thước D15 0.1mm.
Với đội ngũ Sales kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm. Chỉ cần gửi chúng tôi như bảng trên thì chúng tôi sẽ chọn loại vải địa kỹ thuật phù hợp với yêu cầu dự án. Giúp khách hàng ít tốn thời gian mày mò, tìm kiếm. Giúp vấn đề chào thầu được nhanh chóng, để khách hàng kịp thời tham gia.

Số lượng vải địa kỹ thuật Phú An Nam giao tận công trình cho khách hàng

Số lượng vải địa kỹ thuật Phú An Nam giao tận công trình cho khách hàng

Tin tức liên quan

Các sản phẩm vừa xem
top button