Tiêu chuẩn kỹ thuật trong thiết kế công trình dùng vải địa kỹ thuật
Ngày đăng: 28 March, 2022
Mục lục
Vải địa kỹ thuật là gì
Vải địa kỹ thuật viết tắt là “vải địa”, được sản xuất từ polyme tổng hợp, khổ rộng. Dạng dệt, dạng không dệt hoặc dạng phức hợp, có chức năng gia cố, phân cách, lọc, tiêu thoát nước. Về vải địa kỹ thuật được sử dụng cùng các loại vật liệu khác như: đất, đá, bê tông… trong xây dựng công trình.
Vải địa kỹ thuật gồm nhiều loại: vải không dệt, vải dệt, vải phức hợp. Vải địa có thể được phân loại theo chức năng: vải phân cách, vải gia cường.
Ứng dụng vải địa kỹ thuật trong xây dựng công trình
Yêu cầu về vải địa kỹ thuật
Các loại sợi dùng để sản xuất vải phải bao gồm không ít hơn 95% theo trọng lượng là polymer tổng hợp loại polypropylene, polyamide hoặc polyester.
Vải phải có các đặc trưng kỹ thuật thoả mãn các yêu cầu thiết kế.
Yêu cầu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật phân cách
Vải làm lớp phân cách phải thỏa mãn các yêu cầu tại bảng sau:
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |||
Vải loại 1 | Vải loại 2 | ||||
eg < 50% | eg ≥ 50 % | eg < 50% | eg ≥ 50 % | ||
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 1400 | 900 | 1100 | 700 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 500 | 350 | 400 | 250 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 500 | 350 | 400 | 250 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn | 3500 | 1700 | 2700 | 1300 | TCVN 8871-5 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm | ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm | TCVN 8871-6 | |||
≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 | |||||
≥ 0,075 với đất có d50 < 0,075 mm | |||||
Độ thấm đơn vị, s-1 | ≥ 0,50 với đất có d15 > 0,075 mm | ASTM D4491 | |||
≥ 0,20 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 | |||||
≥ 0,10 với đất có d50 < 0,075 mm |
*Chú thích:
eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1;
d15 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15 % theo trọng lượng;
d50 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50 % theo trọng lượng.
Yêu cầu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật gia cường
Vải địa kỹ thuật làm cốt gia cường nhằm tăng ổn định chống trượt phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại bảng sau:
Các chỉ tiêu thử nghiệm | Mức | Phương pháp thử |
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn | Fmax tính toán theo công thức (2) | ASTM D4595 |
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn | 70 | ASTM D4355 |
Kích thước lỗ biểu kiến O95 | ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm ≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 ≤ 0,22 với đất có d50 < 0,075 mm |
TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, s-1, không nhỏ hơn | 0,02 | ASTM D4491 |
Yêu cầu kỹ thuật của vải địa làm tầng lọc thoát nước
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |
eg < 50% | eg ≥ 50% | ||
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 1100 | 700 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 400 | 250 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 400 | 250 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn | 2700 | 1300 | TCVN 8871-5 |
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn | 50 | ASTM-D4355 | |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm | ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm ≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 ≤ 0,22 với đất có d50 < 0,075=””> |
TCVN 8871-6 | |
Độ thấm đơn vị, s-1 | ≥ 0,5 với đất có d15 > 0,075 mm ≤ 0,2 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 ≤ 0,1 với đất có d50 < 0,075=””> |
ASTM-D4491 |
Nguyên tắc thiết kế vải địa kỹ thuật theo tiêu chuẩn
Vải phân cách được lựa chọn phải phù hợp với đặc điểm địa chất nền, loại kết cấu áo đường. Vật liệu nền đắp và tải trọng tác dụng trong quá trình thi công và vận hành.
Với đường có tầng mặt cấp cao thì bỏ qua ảnh hưởng của vải phân cách khi tính toán chiều dày kết cấu của các lớp móng, chỉ xem xét ảnh hưởng của vải trong tính toán chiều dày tối thiểu của lớp đắp đầu tiên trên mặt vải nhằm đảm bảo đất nền không bị xáo động hoặc phá hoại cục bộ dưới tác dụng của thiết bị thi công.
Chiều rộng rải vải khi thiết kế phải lớn hơn chiều rộng của nền đường. Không nhỏ hơn 1,0 m để cuốn phủ lên lớp thứ nhất của lớp cát thoát nước ngang (thay thế tầng lọc ngược hai bên nền đường).
Phú An Nam – Đơn vị cấp vải địa kỹ thuật uy tín
Phú An Nam cung cấp vải địa kỹ thuật từ Đà Nẵng đến các tỉnh miền Tây, Tây Nguyên. Chúng tôi là đại lý phân phối chính thức các sản phẩm vải địa kỹ thuật. Đảm bảo chất lượng và giá cả cạnh tranh cho thi công các công trình giao thông và thuỷ lợi. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm vải địa kỹ thuật chất lượng với giá tốt nhất. Hãy liên hệ với công ty chúng tôi qua số hotline 0915378118 hoặc qua email salesp.phuannam@gmail.com. Chúng tôi sẽ nhanh chóng cung cấp sản phẩm tới tận chân công trình trong thời gian sớm nhất.
Tin tức liên quan
Địa kỹ thuật
Như các bài viết khác Phú An Nam chia sẻ, ngành địa kỹ thuật là một ngành kỹ thuật liên quan đến […]
Top các vùng sử dụng vải địa kỹ thuật nhiều nhất ở Việt Nam
Việt Nam được chia làm 3 vùng và 8 miền với tất cả 63 tỉnh thành. Danh sách các tỉnh […]
Vận chuyển hàng hóa ngành địa kỹ thuật
Trong lĩnh vực xây dựng và thi công, các công trình cần đảm bảo sự chính xác và an toàn. […]
Top sản phẩm địa kỹ thuật chất lượng, uy tín nhất hiện nay
Như chúng ta đã biết ngành địa kỹ thuật là một ngành kỹ thuật liên quan đến thăm dò và xử lý […]
Top các loại vật tư địa kỹ thuật bán chạy nhất hiện nay
Địa kỹ thuật là một ngành kỹ thuật liên quan đến thăm dò và xử lý các tính chất của […]
Cao tốc Bắc – Nam: Trục liên kết huyết mạch thúc đẩy tính liên kết giữa các vùng
Việc phát triển Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc – Nam: Trục liên kết huyết […]