Vải địa kỹ thuật dùng trong dự án cao tốc TP.HCM – Trung Lương
Ngày đăng: 28 March, 2022
Đầu tư chấp thuận có thể sử dụng cấp phối cát như trong Dự án đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Trung Lương (theo Quyết định số 2647/QĐ – BGTVT ngày 03/08/2005)
Vải địa kỹ thuật
– Dùng làm tăng lọc thoát nước và ngăn cách
– Vải địa kỹ thuật loại không dệt
– Cường độ chịu kéo theo phương dọc và ngang (ASTM D4595): ≥ 12kN/m
– Cường độ chịu kéo giật (ASTM D4632): ≥1,0kN;
– Cường độ chịu xé rách (ASTM D4533): ≥3,0kN;
– Khả năng chống xuyên thủng CBR (BS 6906-4): 1500-5000N
– Độ giãn dài khi đứt (ASTM D4595): ≥60%
– Đường kính lỗ lọc (ASTM D4751): O90≤0,125mm và O90 ≤ 0,64 D85; Trong đó D85 là đường kính hạt vật liệu đắp mà lượng chứa các cỡ hạt nhỏ hơn nó chiếm 85%
– Hệ số thấm (BS 9606 – 3): ≥1,4.104m/s;
– Độ bền tia cực tím: cường độ sau 3 tháng chịu tia cực tím (ASTM D-4355): >70%
– Dùng để gia cường
– Vải địa kỹ thuật loại dệt;
– Vật liệu: Polyester;
– Cường độ chịu kéo dọc khi đứt (ASTM D4595): theo phương dọc ≥200kN/m, theo phương ngang ≥50kN/m;
– Cường độ chịu kéo giật (ASTM D4632): ≥1,8kN;
– Khả năng chống xuyên thủng CBR (BS 6906-4): 1500-5000N;
– Độ giãn dài khi đứt theo phương dọc và ngang (ASTM D4595): ≤15%;
– Hệ số thấm (BS 9606-3): ≥1,4.104m/s;
– Độ bền tia cực tím: cường độ sau 3 tháng chịu tia cực tím (ASTM D4355): >70%

Hình ảnh vải địa dùng trong dự án cao tốc