Vải địa kỹ thuật trong dự án san lắp mặt bằng đường Làng Tôi
Ngày đăng: 28 March, 2022
Vải địa kỹ thuật ứng dụng trong công trình
Sử dụng vải địa kỹ thuật cuốn thành từng lớp quanh mép bờ để giữ đất.
Sử dụng vải địa kỹ thuật trên nền tự nhiên: Toàn bộ khu đất được trải vải địa kỹ thuật trước khi san lấp lớp cát bên trên.
– Vải địa kỹ thuật trong san lắp mặt bằng được sử dụng loại vải địa kỹ thuật không dệt có cường độ chịu kéo >= 25kN/m. Thông số vải địa xem trong phụ lục thống kê.
– Toàn bộ khu đất được trải vải địa trước khi san lấp lớp cát bên trên.
Hình ảnh thi công vải địa kỹ thuật cho dự án làm đường
Bảng chỉ tiêu vải địa kỹ thuật không dệt
Tính chất | Phương pháp thí nghiệm | Đơn vị | Giá trị |
Cường lực chịu kéo | ASTM D4595 | kN/m | 25 |
Độ giãn dài kéo đứt (MD/CD) | ASTM D4595 | % | 65/70 |
Sức kháng xuyên thủng CBR | DIN 54307 | N | 4100 |
Xuyên thủng côn rơi động | BS 6906/6 | mm | 11 |
Kích thước các lỗ hiệu dụng O90 | EN ISO 12956 | microm | 75 |
Lưu lượng thấm đứng ở 100mm cột nước | BS 6906/3 | l/m2/s (mm/s) | 60 |
Khối lượng đơn vị | ASTM D5261 | g/m2 | 350 |
Độ dày | ASTM D5199 | mm | 2 |
Hệ số an toàn yêu cầu cho vải địa kỹ thuật
– Hệ số an toàn về từ biến: < 1.65
– Về hệ số an toàn do hư hỏng lúc lắp đặt: 1.05
– Hệ số an toàn bền hóa học trong đất có PH<10: < 1.10
– Hệ số an toàn tính đồng nhất của vật liệu: < 1.00
Yêu cầu kỹ thuật khâu vải:
– Chỉ khâu vải phải là chỉ may chuyên dùng có đường kính 1 – 1.5mm và cường độ chịu kéo đứt phải 40N/1 sợi chỉ.
– Máy khâu vải địa là loại máy khâu chuyên nghiệp có khoản cách mũi chỉ từ 7 đến 10mm. Các kiểu khâu đã được thể hiện trong hình vẽ số 4 tiêu chuẩn ngành 22TCN248-98, đường khâu cách biên tối thiểu 5cm (với loại vải địa kỹ thuật không dệt) và tối thiểu 15cm ( loại vải địa kỹ thuật dệt).
– Đối với vải địa kỹ thuật phải thí nghiệm kiểm tra 10.000m2/lần hoặc khi thay đổi lô hàng nhập.
Số lượng vải địa kỹ thuật Phú An Nam cung cấp cho dự án làm đường