Vải Địa Kỹ Thuật TS40 Tại Hậu Giang
Ngày đăng: 28 March, 2022
Mục lục
Đặc điểm vải địa kỹ thuật TS 40
Vải địa kỹ thuật TS40 là loại vật liệu bỗ trợ hiệu quả cho các công trình xây dựng hệ thống giao thông đường bộ, đắp đê ngăn lũ, giảm thiểu thiệt hại do các yếu tố khách quan từ môi trường bên ngoài gây ra.
Hằng năm, tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ được dự đoán có lượng mưa đổ bộ khá cao. Làm ảnh hưởng đến những công trình đang xây dựng dang dở. Và cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của người dân. Vì thế, để hạ mức tổng chi phí thiệt hại về cả người lẫn tài sản xuống thấp nhất.
Các nhà thầu thường sử dụng dòng sản phẩm vải địa kỹ thuật hiện đại được nhập khẩu trực tiếp từ Malaysia. Cho các dự án xây dựng của mình. Đặc biệt, là những khu vực ven sông như Hậu Giang. Vải địa kỹ thuật TS40 với những thông số kỹ thuật nổi trội cũng như khả năng chống chịu các tia UV cực tốt. Giữ được hơn 70% cường độ hoạt động khi phơi liên tục 3 tháng ngoài trời. Sức kháng hóa học cao, nói không với sự “xâm nhập bất hợp pháp” với các loại PH, độ bền và tuổi thọ trung bình kéo dài. Đặc biệt, được chế tạo và sản xuất từ đội ngũ chuyên gia hàng đầu có trình độ chuyên môn cao trong việc ngành xây dựng.
Rọ đá kết hợp với Vải địa kỹ thuật TS hỗ trợ đắp đê chống ngập ven bờ
Quy trình sản xuất vải địa kỹ thuật TS 40
Áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, vải địa kỹ thuật TS40 được thiết kế bằng công nghệ xuyên kim ép nhiệt. Với những sợi tơ dài liên kết liền mạch với nhau. Tạo nên sự chắc chắn và an toàn đối với các công trình quy mô lớn. Với nhiều tính năng ưu việt được tích hợp hoàn toàn chỉ trong một sản phẩm như: Cường độ chịu kéo theo phương ngang và dọc lớn hơn 25kN/m. Khả năng chống xuyên thủng CBR cao. Hạn chế tối đa các loại đất đá nhọn, hoặc tác động lớn từ bề mặt đường xuống vùng đất yếu. Quy cách vải địa TS40 4mx200m, tức 800m2/cuộn. Công ty Phú An Nam chúng tôi có bán lẻ khi khách hàng có nhu cầu.
Thông số kỹ thuật vải địa TS 40
STT | Chỉ tiêu – Properties | Phương pháp | Đơn vị | TS40 |
1 | Cường độ chịu kéo | ISO 10319 | kN / m | 13.5 |
Tensile Strength | ||||
2 | Giãn dài khi đứt | ISO 10319 | % | 75/35 |
Elongation at break | ||||
3 | Năng lượng chịu kéo | Tính | kN / m | 3,7 |
4 | Sức kháng thủng CBR | ISO 12236 | N | 2100 |
CBR Puncture Resitance | ||||
5 | Rơi côn – Cone Drop | ISO 13433 | Mm | 26 |
6 | Kích thước lỗ O90 | ISO 12956 | mm | 0,1 |
Opening size O90 | ||||
7 | Hệ số thấm tại 50mm | ISO 11058 | l/m2/s | 90 |
Permeability at 50mm | ||||
8 | Hệ số thấm tại 100mm | ISO 11058 | l/m2/s | 176 |
Permeability at 100mm | ||||
9 | Hệ số thấm đứng | ISO 11058 | m/s | 3.10-3 |
Permeability | ||||
10 | Lưu lượng thấm ngang 20kPa | ISO 12958 | l/m.h | 9 |
11 | Lưu lượng thấm ngang 200kPa | ISO 12958 | l/m.h | 2,5 |
12 | Trọng lượng | ISO 9864 | g/m2 | 180 |
Mass per Unit area | ||||
13 | Độ dày P=2kPa | ISO 9863 | mm | 1,7 |
Thickness under 2kPa | ||||
14 | Kéo giật | ASTM D 4632 | N | 825/720 |
Grab tensile strength | ||||
15 | Độ giãn đứt kéo giật | ASTM D 4595 | % | 75/40 |
Grab elongation | ||||
16 | Kích thước lỗ O95 | ASTM D 4751 | mm | 0,24 |
Opening size O95 | ||||
17 | Hệ số thấm | ASMT D 4491 | s-1 | 2,5 |
Permeability | ||||
19 | Chiều dài x Rộng | m x m | 200 x 4 | |
20 | Trọng lượng cuộn | kg | 154 |
Vải địa kỹ thuật TS40 tại Hậu Giang dùng trong những công trình gì?
Vải địa kỹ thuật TS40 được dùng nhiều trong các công trình giao thông. Nhằm tạo nên tấm “lá chắn thép” ngăn cản sự pha trộn giữa mặt đường. Và những nơi đất mềm, dễ bị lún. Ngoài ra, vải địa kỹ thuật không dệt còn được ứng dụng trong quá trình canh tác. Và nuôi trồng của người dân tại Hậu Giang. Là một biện pháp cải thiện hệ thống đê điều hiệu quả. Hạn chế khả năng sạt lở đất tại các kênh rạch ven sông. Và ngập lụt ở các đồng ruộng hay bờ đê. Đồng thời, giảm thiểu lượng rác thải và cặn bẩn trong quá trình xử lý chất thải, tại các khu công nghiêp, cơ sở sản xuất địa phương. Và hệ thống cống rãnh ven bờ tại các khu đô thị.
– Vải địa kỹ thuật TS40 được dùng trong các công trình, dự án đê kè chống sạt lở tại các kênh, sông đi qua. Khu dân cư hoặc trong các dự án khu dân cư, khu đô thị mới nằm kề sông, kênh nước.
– Vải địa kỹ thuật TS40 được dùng trong các công trình đường nội bộ. Trong các khu đô thị, khu dân cư hoặc các công trình công cộng.
– Vải địa kỹ thuật TS40 được dùng làm lớp lót bảo vệ màng chống thấm HDPE. Trong các công trình xử lý nước thải trong các khu công nghiệp. Hoặc trong bãi rác thải sinh hoạt tại Hậu Giang.
– Vải địa kỹ thuật TS40 được dùng làm lớp lót chống trôi cát. Bảo vệ cho các công trình đường ống thoát nước ngầm của các thành phố.
– Vải địa kỹ thuật TS40 được dùng kết hợp với rọ đá trong các dự án chống sạt lở. Chống ngập tại tỉnh Hậu Giang.
Vải địa kỹ thuật TS40 tại Hậu Giang nên mua ở đâu?
Phú An Nam là nhà phân phối vật tư công trình uy tín tại Miền Nam Việt Nam. Với phương châm “Uy tín hàng đầu – cầu nối thành công”, Phú An Nam sẽ mang đến cho Quý khách hàng sản phẩm tốt nhất, dịch vụ tốt nhất.
Quý khách hàng có nhu cầu vải địa kỹ thuật TS40, Quý khách hàng xin cho chúng tôi biết số lượng và địa đểm giao hàng. Chúng tôi sẽ tính toán, báo giá thật tốt cho Quý khách hàng. Chúng tôi có đội ngũ giao hàng chuyên nghiệp, nhanh chóng đến mọi nơi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Tuỳ vào thời gian đặt hàng Phú An Nam sẽ giao hàng cho Quý khách hàng sớm nhất có thể.
Chúng tôi có thể giao hàng trong ngày cho Quý khách hàng. Từ kho vải địa của Công ty chúng tôi giao đến TP Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang tầm 4-5 tiếng, giao đến ngã 7 Hậu Giang khoảng tầm 4 tiếng. Còn số lượng ít chúng tôi sẽ gửi chành xe, nhà xe qua ngày khách hàng nhận được. Chúng tôi đảm bảo giao hàng đúng tiến độ thi công công trình của Quý khách hàng khi khách hàng mong muốn.
Số lượng vải địa kỹ thuật TS Phú An Nam giao tận công trình cho khách hàng