Vải địa kỹ thuật – yêu cầu về mặt kỹ thuật – thi công

Ngày đăng: 28 March, 2022

Mô tả Thi công Vải địa

Hạng mục này bao gồm việc cung cấp , trải Vải Địa kỹ thuật vào vị trí thiết kế như một phần của nền đường, trong phạm vi xử lý nền đất yếu,… Các quy định của mục 03400 – Xây dựng nền đắp, sẽ được tham chiếu và coi như một phần của chỉ dẫn ky thuật này

Vải địa kỹ thuật

Trừ khi trong hồ sơ thiết kế có chỉ định khác hoặc tư vấn giám sát có yêu cầu khác, vải địa kỹ thuật tùy vào mục đích sử dụng phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật sau:

Vải địa kỹ thuật không dệt

– Vải Địa kỹ thuật loại không dệt ( dùng ngăn cách đất yếu và nền đắp, tầng lọc thoát nước):
– Vải địa kỹ thuật loại không dệt: Cường lực chịu kéo theo phương dọc và ngang (TCVN8871-1:2011): ≥ 12kN/m
Tên Chỉ Tiêu Vải loại 1: eg ≥ 50% Phương pháp thử
1. Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn 900 TCVN 8871-1
2. Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn 350 TCVN 8871-4
3. Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn 350 TCVN 8871-2
4. Áp lực kháng bục, kpa, không nhỏ hơn 1700 TCVN 8871-5
5. Kích thước lỗ biểu biến,mm ≥ 0.075 với đất có d50 < 0.75mm TCVN 8871-6
6. Độ thấm đơn vị, S^(-1) ≥ 0.1 ASTM D4991
Ghi chú:
eg: là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1
d15: là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% theo trọng lượng
d50: là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50% theo trọng lượng

Vải địa kỹ thuật dệt

– Vải Địa kỹ thuật dệt gia cường ( dùng để tăng cường khả năng ổn định của nền đường trong quá trình đắp
– Loại dệt
– Cường lực chịu kéo theo phương dọc và ngang (TCVN 8871-1: 2011): ≥ 200kN/m
Tên Chỉ Tiêu Mức Phương pháp thử
Cường độ chịu kéo, kN/m, không nhỏ hơn F(max) tính theo công thức F(cp)=F(max)/k ASTM D4595
Độ bền tia cực tím 500h, %, không nhỏ hơn 70 ASTM D4355
Kích thước lỗ biểu biến ≤ 0.43 với đất có d15 > 0.075

≤ 0.25 với đất có d50 ≥ 0.075mm ≥d15

≤0.22 với đất có d50 < 0.75mm

TCVN 8871-6
6. Độ thấm đơn vị, S^(-1) ≥ 0.02 ASTM D4991
Trong đó:
F(cp): là cượng độ kéo cho phép của vải gia cường (kN/m)
F(max): là cượng độ kéo đứt của vải (kN/m), xác định theo ASTM D 4595
k là hệ số an toán, lấy k=2 khi vải gia cường làm bằng polyester và k = 5 nếu vải gia cường làm bằng Poypropylene hoặc polyamide
Hình ảnh trải vải địa kỹ thuật tại công trình

Vải địa kỹ thuật – yêu cầu về mặt kỹ thuật – thi công part 2

Chỉ may vải địa và máy may vải địa

Chỉ may vải địa kỹ thuật loại không dệt . Phải là chỉ may chuyên dụng có đường ký 1 – 1.5mm, cường độ chịu kéo đứt lớn hơn 49kN/1 sợi chỉ.
Phải có máy may chuyên dụng để may vải địa kỹ thuật.  Là loại máy chuyên nghiệp có khoảng cách mũi chỉ từ 7 – 10mm.

Vật đắp trả, đắp bù lún

Vật liệu đắp trả cát hạt nhỏ , và đắp bù lún phải đáp ứng các yêu cầu. Như đối với vật liệu đắp nền đường, quy định tại mục xây dựng nền đường.

Thi công Vải địa kỹ thuật

Trước khi tiến hành thi công các hạng mục được mô tả ở mục này, nhà thẩu phải đảm bảo các hạng mục cần thiết phải thi công trước đã hoàn thiện.
– Cắm lại tim và cọc định vị phạm vi, kiểm tra mặt bằng chuẩn bị trải vải địa kỹ thuật.
– Trước khi trải  nền đường phải được bơm hút hoặc tháo khô , và được trải trên phạm vi được thể hiện ổ bản vẽ thi công.
Hình ảnh trải vải địa kỹ thuật tại công trình
Hình ảnh Thi công Vải địa kỹ thuật tại công trình

Tin tức liên quan

Các sản phẩm vừa xem
top button