Vải Địa Kỹ Thuật dệt GET50
Ngày đăng: 29 March, 2022

Vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET 50 được sản xuất tại Việt Nam từ sợi PP chính phẩm. Nhập khẩu 100% từ nước ngoài theo tiêu chuẩn quốc tế.
Vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET50 được sử dụng phổ biến trong các công trình giao thông. Đặc biệt trong các công trình đường cao tốc và dốc cầu. Các đường giao thông có xe tải trọng cao lưu thông thường xuyên như bến cảng.
Chức năng của vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET50
– Ổn định và gia cường nên đất yếu.
– Phân cách giữa hai lớp cốt liệu.
Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET 50
STT | Các Chỉ Tiêu Properties | Tiêu Chuẩn Standard | Đơn Vị Unit | GET 50 |
1 | Cường độ chịu kéo – Tensile Strength | ASTM D
4595 |
kN/m | ≥ 500/50 |
2 | Độ dãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break | ASTM D
4595 |
% | ≤ 15 |
3 | Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance | ASTM D
6241 |
N | ≥ 15,500 |
4 | Hệ số thấm – Permeability | ASTM D
4491 |
S-1 | 0.03 – 0.1 |
5 | Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 | ASTM D
4751 |
mm | ≤ 0.125 |
6 | Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area | ASTM D
5261 |
g/m2 | 790 |
7 | Khổ rộng – width | m | 3.5 |
Tài Liệu Viện Dẫn TCVN
TCVN 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
TCVN 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
TCVN 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
TCVN 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
TCVN 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
TCVN 8871-3: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
TCVN 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
TCVN 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
TCVN 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.

Vải địa kỹ thuật GET và màng chống thấm HDPE Phú An Nam giao cho khách hàng