Rọ đá và vải địa kỹ thuật trong dự án Kè Ô Môn – Cần Thơ
Ngày đăng: 28 March, 2022
Một số đoạn sông và kênh qua Quận Ô Môn – Cần Thơ bị sạt lỡ nghiêm trọng, ảnh hưởng đến an toàn người dân sống xung quanh. Để giải quyết tình trạng trên, phương án được dùng phổ biến được đưa ra để giải quyết tình trạng trên và đạt đồng thuận cao là dùng sử dụng Rọ đá kết hợp với Vải địa kỹ thuật làm bờ kè chống sạt lở.
Mục lục
Vải địa kỹ thuật.
Vải địa kỹ thuật phân cách, lọc nước.
Vải địa kỹ thuật được áp dụng cho công trình Kè Ô Môn có thể được sản xuất bằng phương pháp không dệt xuyên kim (Vải địa kỹ thuật TS) hoặc phương pháp gia nhiệt (Vải địa kỹ thuật ART). Do điều kiện làm việc không thuận lợi, thời tiết thất thường nên vât tư phải để ở ngoài trời trong thời gian dài nên yêu cầu vải địa kỹ thuật phải được làm bằng sợi PP nguyên sinh, có khả năng kháng tia cực tím (kháng UV). Nhà cung cấp phái cung cấp giấy chứng nhận xuất xưởng đối với hàng sản xuất trong nước hoặc COCQ đối với hàng nhập khẩu từ nước ngoài và thỏa mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
Các thông số yêu cầu của vải địa kỹ thuật phân cách, lọc nước
Tính chất | Tiêu chuẩn thử nghiệm | Đơn vị | Giá trị |
---|---|---|---|
Cường độ chịu kéo | ASTM D 4595 | kN/m | ≥ 15.0 |
Độ giãn dài kéo đứt (MD/CD) | ASTM D 4595 | % | ≥ 75/45 |
Cường độ xuyên thủng CBR | ASTM D 6241 | N | ≥ 2400 |
Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước | ASTM D 4491 | l/m2/s | ≥ 120 |
Đường kính lỗ hiệu dụng, O90 | ASTM D 4751 | micron | 90 |
Cường độ kháng UV | ISO 10319 | % | Giữ được cường độ sau 3 tháng ở ngoài trời ≥ 70% |
Vải địa kỹ thuật gia cường
Vải địa kỹ thuật gia cường sử dụng trong công trình là vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao có cường lực phương theo chiều dài cuộn đạt cường lực ≥100kN/m và theo chiều khổ cuộn đạt cường lực ≥ 50 kN/m. Các sợi vải địa cường lực cao phải được làm từ sợ PP chính phẩm, có khả năng kháng tia cực tím ( kháng UV). Nhà cung cấp phải cung cấp giấy chứng nhận xuất xưởng đối với hàng sản xuất trong nước hoặc COCQ đối với hàng nhập khẩu.
Các thông số yêu cầu của vải địa kỹ thuật gia cường
Tính chất | Tiêu chuẩn thử nghiệm | Đơn vị | Giá trị |
---|---|---|---|
Cường độ chịu kéo(MD) | ASTM D 4595 | kN/m | ≥ 100 |
Cường độ chịu kéo(CD) | ASTM D 4595 | kN/m | ≥ 50 |
Độ giãn dài kéo đứt (MD/CD) | ASTM D 4595 | % | ≤ 25 |
Cường độ xuyên thủng CBR | ASTM D 6241 | N | ≥ 4500 |
Cường độ kháng UV | ISO 10319 | % | Giữ được cường độ sau 3 tháng ở ngoài trời ≥ 70% |
Hình ảnh vải địa kỹ thuật giao đến công trường
Rọ đá và vải địa kỹ thuật trong dự án Kè Ô Môn
Rọ đá được sử dụng trong công trình kè Ô Môn phải là rọ đá có mắc cáo hình lục giác, xoắn hai vòng xoắn kép để tạo lực căn điều và chịu lục tốt. Dây đan phải được làm từ sợi thép mạ kẽm có hàm lượng ≥ 56g/m2 và bọc nhựa PVC nguyên sinh, kháng tia cực tím dày tối thiểu 0.5 mm bên ngoài.
Kích thước rọ đá như thể hiện trên bản vẽ. Dung sai không vượt quá ± 10% đối với chiều cao, và ± 5% đối với chiều dài và chiều rộng của rọ.
Mắc lưới: 80 mm x 100 mm (dung sai: rộng: ± 5%, dài: ± 10%)
Đường kính dây lưới (ID/OD): 2,4 mm/3,4 mm (dung sai lõi thép: +0,04/- 0,12 mm)
Đường kính dây viền (ID/OD): 2,7 mm/3,7 mm (dung sai lõi thép: +0,05/- 0,16 mm)
Đường kính dây buộc (ID/OD): 2,7 mm/3,7 mm (dung sai lõi thép: +0,04/- 0,12 mm)
Cường độ chịu kéo: 294 N/mm2 đến 490 N/mm2 theo tiêu chuẩn TCVN 2053:1993
Độ giãn dài kéo đứt: ≥ 10 % theo tiêu chuẩn BS 1052: 1980 (1999).
Hàm lượng mạ kẽm: ≥ 56g/m2 (loại mạ kẽm thường) TCVN 2053:1993.
Hình ảnh bốc xếp rọ đá xuống công trường