Vải địa không dệt ART 11

Ngày đăng: 4 March, 2022

Hình ảnh vải địa kỹ thuật không dệt ART 11

Đặc điểm của vải địa kỹ thuật ART11

  • Vải địa kỹ thuật ART 11 là hàng thường không có sẵn, ít thông dụng, cũng như các dòng vải không dệt ART được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền nhập khẩu 100% từ nước ngoài.
  • Thành phần hoá học, cấu tạo là từ các hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử PP hoặc PE được nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • Vải địa kỹ thuật ART 11 được sản xuất bằng phương pháp gia nhiệt ( điểm chung của ART).
  • Vải địa kỹ thuật ART 11 thân thiện với môi trường (không ảnh hưởng đến người sử dụng và môi trường).
  • Vải địa kỹ thuật ART 11 được chủ yếu ở Bình Định, các tỉnh Đông Nam Bộ.

Giá thành thì tầm 8.000đ/m2 tùy vào số lượng và địa điểm giao. Theo góc chuyên môn và tư vấn của chúng tôi thì trừ khi bắt buộc phải dùng vải 11kN/m. Thì dùng vải ART12 sẽ tiện hơn về mọi mặt và giá thành không cao hơn đáng kể.

Bảo quản

Nên mua xài liền khi mua về, nếu để lâu tốt nhất có kho bãi . Không để vải địa kỹ thuật ART 11 dưới ánh nắng mặt trời quá 500h.

Một số chức năng và ứng dụng của vải địa kỹ thuật ART11

Chức năng

  •  Lớp phân cách dưới nền đắp như ART 12
  •  Cốt gia cường ổn định chống trượt
  • Khả năng thoát nước tốt có thể dùng bọc ống nước hay trồng cây

Ứng dụng

Ứng dụng gần giống hoàn toàn so với vải ART 12 như sau:

  • Vải địa kỹ thuật ART 11 được dùng làm lớp bảo vệ màng chống thấm HDPE cho những công trình hầm Biogas, bãi rác ở địa hình có nhiều sỏi, đá.
  • Vải địa kỹ thuật ART 11 làm lớp lót chống trôi cát, bảo vệ cho các công trình đường ống thoát nước ngầm của các Thành Phố.
  • Vải địa kỹ thuật ART 11 dùng kết hợp với rọ đá bảo vệ chân kè trong các công trình chống xói mòn, xâm ngập mặn ở các tỉnh Tây Nam Bộ.
  • Vải địa kỹ thuật ART 11 được sử dụng phổ biến trong các công trình đường nội bộ, công trình đường nông thôn, các đường dẫn vào các cầu – đường cao tốc, đường hương lộ, quốc lộ.
  • Vải địa kỹ thuật ART 11 được sử dụng làm lớp phân cách trong các công trình đường giao thông.
Thi công Vải Địa Kỹ Thuật hình ảnh khách hàng chụp lại trong quá trình sử dụng
Thi công Vải Địa Kỹ Thuật hình ảnh khách hàng chụp lại trong quá trình sử dụng

Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART11

Quy cách vải như ART 12, kích thước bên ngoài cũng gần giống.

STT

Các Chỉ Tiêu
Properties
Tiêu Chuẩn Standard Đơn Vị Unit

ART 11

1

Cường độ chịu kéo – Tensile Strength

ASTM D 4595

kN/m

11.0

2

Độ dãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break

ASTM D 4595 %

40/65

3

Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance

ASTM D 6241

N

1700

4

Rơi Côn – Cone Drop

BS 6906/6

mm

25

5

Sức kháng thủng thanh – Puncture Resistance

ASTM D 4833

N

320

6

Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước – Permeability at 100mm head

ASTM D 4491

l/m2/s

150

7

Kích thước lỗ O90 – Openning size O90

ASTM D 4751

micron

115

8

Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area

ASTM D 5261

g/m2

145

Tài Liệu Viện Dẫn TCVN

TCVN 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
TCVN 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
TCVN 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
TCVN 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
TCVN 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
TCVN 8871-3: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
TCVN 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
TCVN 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
TCVN 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.

Vải địa kỹ thuật ART 11 Phú An Nam Giao đến công trình cho khách.
Vải địa kỹ thuật ART 11 Phú An Nam Giao đến công trình cho khách.

Sản phẩm liên quan:

Các sản phẩm vừa xem
top button