Rọ đá, vải địa kỹ thuật dùng trong công trình Quận 2
Ngày đăng: 28 March, 2022
Mục lục
Lựa chọn vật tư phù hợp với từng công trình
Vải địa kỹ thuật và rọ đá là 2 vật tư rất quen thuộc trong ngành xây dựng giao thông cầu đường, công trình thuỷ lợi. Vải địa có nhiều chức năng khác nhau như: tạo lớp ngăn cách giữa nền đất đắp và nền đất yếu; khi sử dụng trong các công trình cầu đường vải địa còn có khả năng lọc, bảo vệ, gia cường và thoát nước.
Còn rọ đá được sử dụng trong các công trình đê, kè, chống xói mòn, bảo vệ và chịu lực tốt giúp công trình chắc chắn hơn trong các dòng chảy mạnh, chảy xiết… Tuỳ vào mục đích, nhu cầu sử dụng khác nhau chủ đầu tư, nhà thầu có thể lựa chọn các loại vật tư/vật liệu phù hợp với công trình của mình. Dưới đây, là ví dụ thiết kế vải địa kỹ thuật, rọ đá/thảm đá trong một dự án tại Quận 2 (Thành phố Thủ Đức).
Vải địa kỹ thuật phân cách
Vải địa kỹ thuật phân cách tại Quận 2 và/hoặc lọc ngược có ký hiệu là (GT1) sử dụng cho công trình này phải là vải không dệt, xuyên kim sợi polypropylene dài liên tục. Được ổn định hóa tia cực tím. Nhà sản xuất vải phải cung cấp bản công bố chất lượng và chứng nhận chất lượng được xác nhận bởi phòng thí nghiệm có chứng chỉ ISO rằng vải được giao đến công trường thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trong bảng bên dưới.
Tính chất | Tiêu chuẩn thử nghiệm | Đơn vị | Giá trị |
Cường độ chịu kéo | ISO 10319 | kN/m | ≥ 24.0 |
Độ giãn dài kéo đứt (MD/CD) | ISO 10319 | % | ≥ 80/40 |
Cường độ xuyên thủng CBR | ISO 12236 | N | ≥ 3850 |
Xuyên thủng côn rơi động | ISO 13433 | mm | ≥ 15 |
Đường kính lỗ hiệu dụng, O90 | ISO 12956 | mm | 0,09 |
Khả năng thấm nước | ISO 11058 | l/m2/s | ≥ 55 |
Khối lượng đơn vị | ISO 9864 | g/m2 | ≥ 325 |
Chiều dày | ISO 9863 | mm | ≥ 2,9 |
Cường độ kháng UV | ISO 10319 | % | Giữ được cường độ sau 3 tháng ở ngoài trời ≥ 70% |
Rọ Đá/ Thảm Đá
Rọ đá/ thảm đá được chế tạo theo các yêu cầu nêu trong TCVN 10335:2014. Lưới chế tạo rọ/ thảm phải có mắt lưới lục giác xoắn chặt 2 vòng kép. Đá được xếp chặt vào rọ/thảm ở hiện trường tạo thành kết cấu mềm dẻo và thấm nước tốt.
Đặc tính dây làm rọ đá/thảm đá
Dây dùng để sản xuất rọ đá là dây thép dẻo mạ kẽm theo phương pháp nhúng nóng và bọc nhựa PVC có phụ gia chống tia cực tím. Chiều dày dây rọ đá bọc nhựa PVC là 0,5 mm và chiều dày bọc nhựa nhỏ nhất, không nhỏ hơn 0,45mm. Kích thước của rọ/thảm, mắt lưới, và đường kính dây như sau:
Hình ảnh thiết kế rọ đá
– Kích thước thảm đá như thể hiện trên bản vẽ. Dung sai không vượt quá (+/-) 10% đối với chiều cao và (+/-) 5% đối với chiều dài và chiều rộng của thảm
– Mắt lưới: (80×100)mm (dung sai: ± 10%)
– Đường kính dây lưới (ID/OD): 2,7 mm/3,7 mm (dung sai lõi thép: +0,04/- 0,12 mm)
– Đường kính dây viền (ID/OD): 3,4 mm/4,4 mm (dung sai lõi thép: +0,05/- 0,16 mm)
– Và đường kính dây buộc (ID/OD): 2,7 mm/3,7 mm (dung sai lõi thép: +0,04/- 0,12 mm)
– Cường độ chịu kéo: 294 N/mm2 đến 490 N/mm2 theo tiêu chuẩn TCVN 2053:1993
– Độ giãn dài kéo đứt: ≥ 10% theo tiêu chuẩn BS 1052: 1980 (1999).
– Hàm lượng mạ kẽm: ≥ 50 g/m2 (loại mạ kẽm thường) TCVN 2053:1993
Bọc nhựa PVC dây làm rọ đá/thảm đá
Nhựa dùng để bọc dây thép của thảm/ rọ đá phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong bảng sau:
STT | Tính chất | Tiêu chuẩn | Đơn vị | Giá trị |
1 | Tỷ trọng | ASTM D 792-91 | g/cm3 | 1,30 -1,35 |
2 | Cường độ chịu kéo | ASTM D 412-92 | kG/cm2 | ≥ 210 |
3 | Độ giãn dài | ASTM D 412-92 | % | ≥ 200 |
4 | Độ cứng | ASTM D 2240-91 | – | 50-60 Shore D |
5 | Môđun đàn hồi | ASTM D 412-92 | kG/cm2 | ≥ 190 |
6 | Kháng mài mòn | ASTM D 1242-56 | cm3 | ≤ 0,30 |