Màng HDPE – HSE 1.0
Ngày đăng: 4 March, 2022
Màng Chống Thấm HDPE HSE 1.0 – Màng chống thấm HDPE 1.0 mm
Mục lục
Cấu tạo cơ bản của màng chống thấm HDPE HSE 1.0mm
– Được sản xuất bởi các hạt nhựa PE nguyên sinh tỉ trọng cao và hạt carbon đen cùng các chất phụ gia.
– Tính ổn định nhiệt cao, có phủ lớp chống tia UV và chất chống oxy hóa.
– Tính trơ lỳ, đem lại độ bền cao.
– Chất lượng màng chống thấm HDPE HSE 1.0mm đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của các công trình tại Việt Nam.
– Nhà máy sản xuất màng chống thấm HDPE được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Vải địa Kỹ thuật Việt Nam (ARITEX). Có nhà máy được đặt tại tỉnh Hà Nam của Việt Nam. Vì vậy, giá màng chống thấm HDPE sẽ có tính cạnh tranh cao.
– Các công trình có sử dụng màng chống thấm HDPE. Ngoài các dự án lớn cần triển khai sử dụng loại nhập khẩu như HDPE HUITEX. Thì đòi hỏi các yêu cầu cao về các chỉ tiêu kỹ thuật.
Tính năng ưu việt đem lại
Tính năng chung
– Lót đáy bãi rác sinh hoạt.
– Lót đáy hồ xử lý nước thải.
– Làm hồ cảnh quang, chống thấm nền nhà máy.
– Được dùng làm hầm Biogas trong các trang trại chăn nuôi công nghiệp.
– Ngoài ra, HDPE còn làm vật liệu chống thấm cho các công trình thủy lợi.
Màng chống thấm HDPE 1.0mm làm hồ chứa nước
Vận chuyển chuyên dụng
–Trọng lượng của cuộn tương đối nặng, dao động từ 450kg – 1.500kg/cuộn. Khổ dài 6, 7m hoặc 8m. Khác với chiều dài thông dụng của cuộn vải địa kỹ thuật với chiều dài là 4m. Xe tải chở màng chống thấm HDPE đòi hỏi các xe tải chuyên dụng. Thùng xe phải dài hơn 8m mới có thể vận chuyển cuộn HDPE này được.
– Và trong khâu xuống hàng, phải có sự hỗ trợ của các phương tiện máy móc hiện đại: xe cẩu hoặc xe cuốc mới xuống hàng được.
– Do đó, trong các báo giá vải địa kỹ thuật hay báo giá màng chống thấm HDPE, chúng tôi đều sẽ báo giá cụ thể và thông báo hỗ trợ xuống hàng với các đơn hàng màng HDPE và đơn hàng vải địa với số lượng nhiều.
Sử dụng xe cẩu trong khâu xuống hàng màng HDPE dùng lót đáy bãi rác công nghiệp
Thông số kỹ thuật
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của màng chống thấm HDPE 1.0mm:
STT | Các Chỉ Tiêu
Properties |
Tiêu Chuẩn
Standard |
Đơn Vị
Unit |
HSE 1.0 |
1 | Độ dày trung bình
Độ dày tối thiểu |
ASTM D 5199 | Mm | 1.0
(-10%) |
2 | Lực kéo đứt
Độ giãn dài khi kéo đứt |
ASTM D 6693 | kN/m
% |
28
700 |
3 | Lực chịu biến dạng
Độ giãn biến dạng |
ASTM D 6693 | kN/m
% |
15
13 |
4 | Lực kháng xé | ASTM D 1004 | N | 128 |
5 | Kháng xuyên thủng | ASTM D 4833 | N | 352 |
6 | Hàm lượng Carbon đen | ASTM D 1603 | % | 2.0 |
7 | Tỷ trọng | ASTM D 792 | g/cm3 | 0.94 |
8 | Khổ rộng | m | 8 |
Thí nghiệm màng chống thấm HDPE 1.0mm
– Phương pháp thí nghiệm của màng HDPE cũng tương tự gần giống vải địa kỹ thuật, nhưng do nó ít thông dụng hơn. Do đó, nên chọn các phòng thí nghiệm chuyên về thủy lợi sẽ thí nghiệm chuyên nghiệp hơn.
– Màng HDPE HSE do chúng tôi cung cấp có đầy đủ chứng nhận xuất xưởng nhà máy. Và màng HSE 1.0mm cũng được trung tâm hợp chuẩn hợp quy chấp nhận, công nhận.
Kết quả thí nghiệm màng chống thấm HDPE 1.0mm
Tài liệu tham khảo về màng chống thấm HDPE theo TCVN
+ TCCS 01-2007-VKHTL: Hướng dẫn thiết kế thi công vải chống thấm trong công trình thủy lợi.
+ ASTM-D 6392-99: Phương pháp thí nghiệm xác định chất lượng đường hàn nhiệt đối với màng địa kỹ thuật không dùng cho gia cố.
+ ASTM-D 1004: Phương pháp thí nghiệm xác định độ bền kháng xé.
+ ASTM-D638: Phương pháp thí nghiệm xác định tính chất của nhựa.
+ ASTM-D 5641-94: Tiêu chuẩn thí nghiệm hút chân không áp dụng cho đường hàn của màng chống thấm.
+ GRI Standard GM 13: Phương pháp thử các tính chất, tần suất thí nghiệm và yêu cầu bảo hành đối với màng chống thấm HDPE nhẵn và nhám.
+ GRI Standard GM 14: Chọn tần suất lấy mẫu đường hàn cho thí nghiệm phá hủy đối với màng chống thấm nhẵn và nhám.