Vải địa không dệt ART 19 (19kN/m)
Ngày đăng: 4 March, 2022
Mục lục
Đặc điểm của vải địa kỹ thuật ART 19
- Vải địa kỹ thuật ART 19 được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền nhập khẩu 100% từ nước ngoài.
- Vải địa kỹ thuật ART 19 được sản xuất từ các hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử PP hoặc PE được nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Vải địa kỹ thuật ART 19 được sản xuất bằng phương pháp gia nhiệt.
- Vải địa kỹ thuật ART 19 không ảnh hưởng đến người sử dụng và môi trường.
- Vải địa kỹ thuật ART 19 được sử dụng phổ biến trong các công trình giao thông, đê kè…tại Việt Nam.
Bảo quản
Bảo quản vải địa kỹ thuật tại kho – nhà máy sản xuất
Vì là kho chuyên dụng để lưu kho và bảo quản sản phẩm nên vải địa kỹ thuật luôn được bảo quản theo một số yêu cầu nhất định:
- Sản phẩm sau khi sản xuất xong và trước khi được chuyển lưu kho phải được bao bọc lại và dán thông tin định danh lô hàng, ngày sản xuất, tên sản phẩm, chuyền sản xuất, ca sản xuất…
- Vật liệu bao bọc phải phù hợp để vải không bị hư hỏng khi lưu kho, vận chuyển hay các tác nhân ảnh hưởng khác như nước, ánh sáng mặt trời…
- Sản phẩm lưu kho phải được tách riêng theo từng mã hàng, để riêng theo từng lô riêng biệt, được định danh rõ ràng để tránh nhầm lẫn khi xuất kho.
- Sản phẩm phải được lưu cách tường, cách trần, và nơi cao ráo thoáng mát tránh ảnh hưởng của nước, điện, chất gây cháy, động vật gây hại đến sản phẩm như mối, chuột, bọ…
Vải địa kỹ thuật được lưu tại nhà máy sản xuất
Bảo quản vải địa kỹ thuật tại công trình – bãi tập kết trước khi chuyển hàng ra công trình
Vì công trình – bãi tập kết không được thiết kế kho chuyên dụng như nhà máy sản xuất và gần như là được sử dụng liền chứ không lưu lại lâu. Tuy nhiên, việc bảo quản vải địa kỹ thuật cũng có một số yêu cầu nhất định:
- Vải địa kỹ thuật phải nguyên vẹn lớp bao bì bảo quản từ nhà sản xuất.
- Vải địa kỹ thuật phải được để cao trên nền đất, không để nơi dễ ngập, ẩm ướt hay nơi nhiều máy móc dụng cụ, phương tiện qua lại.
- Vải địa kỹ thuật phải được để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
- Các trường hợp bao bì vải địa kỹ thuật bị hỏng, rách, ẩm nước, ánh sáng chiếu trực tiếp cần phải được xử lý ngay lập tức bằng việc di dời đến vị trí khác hoặc quấn lớp bao bì bảo vệ, tủ bạt…
- Không để vải địa kỹ thuật dưới ánh nắng mặt trời quá 500h.
Vải địa kỹ thuật phải được đặt nơi mát mẻ khô ráo
Một số chức năng và ứng dụng của vải địa kỹ thuật ART19
Chức năng
- Lớp phân cách dưới nền đắp.
- Lớp lọc thoát nước.
- Cốt gia cường ổn định chống trượt.
Ứng dụng
- Vải địa kỹ thuật ART 19 được dùng làm lớp bảo vệ màng chống thấm HDPE cho những dự án hầm Biogas của các trang trại ở Tây Nguyên, nơi có địa hình phức tạp, nhiều sỏi đá.
- Vải địa kỹ thuật ART 19 được sử dụng nhiều trong các công trình đường thoát nước chống ngập tại các thành phố nhằm tạo lớp lọc chống trôi cát và bảo vệ các đường ống.
- Vải địa kỹ thuật ART 19 được sử dụng rất phổ biến trong các công trình đê kè bảo vệ các chân kè.
- Vải địa kỹ thuật ART 19 cũng được sử dụng làm lớp bảo vệ chân cầu.
- vải địa kỹ thuật ART 19 được sử dụng phổ biến trong các công trình đường nội bộ, công trình đường nông thôn, các đường dẫn vào các cầu – đường cao tốc, đường hương lộ, quốc lộ.
- Vải địa kỹ thuật ART 19 được sử dụng làm lớp phân cách trong các công trình đường giao thông.
Vải địa kỹ thuật ART 19 chuẩn bị đưa vào sử dụng
Công tác trải vải – thi công và may nối vải
Công tác trải vải
- Mặt bằng phải được chuẩn bị sạch sẽ, loại bỏ các tác nhân có thể ảnh hưởng đến quá trình thi công như vật nhọn, sắc bén, gốc cây, đá tảng, các thiết bị thi công…
- Vải được trải theo chiều cuộn của vải trùng với hướng chịu lực chính (của thiết bị thi công, phương tiện di chuyển…) sau này.
- Dùng cọc gỗ, ghim sắt, các thiết bị có thể cố định vải để vải được kéo thẳng, không bị nhăn khi thi công trải vải hoặc đắp đất lên vải.
- Đối với công trình chiều rộng lớn có thể đắp chồng ghép mí theo tiêu chuẩn sau:
Yêu cầu về chiều rộng chồng mí vải địa
Nối – May vải địa kỹ thuật
Chỉ may vải địa kỹ thuật phải là loại chuyên dụng, các mối nối phải đạt yêu cầu về thiết kế
- Chỉ may có đường kính 1.0mm đến 1.5mm, lực kéo đứt của sợi chỉ không được nhỏ hơn 40N.
- Cường độ chịu kéo mối nối phải từ 50% cường độ của vải được kéo (phương pháp thí nghiệm ASTM D4595).
- Khoảng cách tối thiểu từ mép vải đến đường may không nhỏ hơn 25mm.
- Nếu may đôi khoảng cách giữa 2 đường may phải từ 5mm trở lên.
Một số cách may vải địa kỹ thuật
Thông số kỹ thuật, báo giá và các tài liệu viện dẫn TCVN vải địa kỹ thuật ART 19
Thông số kỹ thuật
STT |
Các Chỉ Tiêu Properties |
Tiêu Chuẩn Standard |
Đơn Vị Unit |
ART 19 |
1 |
Cường độ chịu kéo – Tensile Strength |
ASTM D 4595 |
kN/m |
19.0 |
2 |
Độ dãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break |
ASTM D 4595 |
% |
50/75 |
3 |
Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance |
ASTM D 6241 |
N |
2800 |
4 |
Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước – Permeability at 100mm head |
ASTM D 4491 |
l/m2/s |
80 |
5 |
Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 |
ASTM D 4751 |
micron |
80 |
6 |
Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area |
ASTM D 5261 |
g/m2 |
245 |
Bảng báo giá
BẢNG BÁO GIÁ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT ART 19 | |||||
STT | Loại vật tư | ĐVT | Quy cách (m x m) |
Đơn giá (Đ/m²) |
Ghi chú |
1 | Vải địa kỹ thuật ART 19 (19kN/m) |
M² | 4m x 125m | 12.700 – 14.700 | Đơn giá tùy thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng |
Tài Liệu Viện Dẫn TCVN
+ 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
+ 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
+ 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
+ 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
+ 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
+ 8871-3: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
+ 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
+ 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
+ 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.