Vải địa kỹ thuật ART 22
Ngày đăng: 4 March, 2022
Mục lục
Đặc điểm của vải địa kỹ thuật ART 22
Vải địa kỹ thuật ART 22 được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền nhập khẩu 100% từ nước ngoài tại nhà máy ở Long An và Hà Nam. Vật tư này được sản xuất từ các hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử PP hoặc PE được nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế. Bằng phương pháp gia nhiệt truyền thống.
Vải địa kỹ thuật ART 22 không ảnh hưởng đến người sử dụng và môi trường, vật tư xây dựng.
Vải địa kỹ thuật ART 22 được sử dụng phổ biến trong các công trình giao thông, đê kè…tại Việt Nam tuy không bằng vải 20kN/m hay ART25.
Bảo quản
Một số chức năng và ứng dụng của vải địa kỹ thuật ART 22
Chức năng
- Lớp phân cách dưới nền đất
- Lớp lọc thoát nước
- Cốt gia cường ổn định chống trượt liệu
Ứng dụng
- Vải địa kỹ thuật ART 22 được dùng làm lớp bảo vệ màng chống thấm HDPE cho những dự án hầm Biogas của các trang trại bằng cách lót ở dưới lớp màng hoặc cả ở trên lớp màng. Nơi có địa hình phức tạp, nhiều sỏi đá càng được dùng nhiều.
- Được sử dụng nhiều trong các công trình đường thoát nước chống ngập tại các Thành Phố lớn. Nhằm tạo lớp lọc chống trôi cát và bảo vệ các đường ống.
- Sử dụng rất phổ biến trong các công trình đê kè bảo vệ các chân kè (ứng dụng chính của vải 22kN/m).
- Vải địa kỹ thuật ART 22 cũng được sử dụng làm lớp bảo vệ chân cầu. Vải địa không dệt dày luôn có ứng dụng này.
- Vải địa kỹ thuật ART 22 được sử dụng phổ biến trong các công trình đường nội bộ. Công trình đường nông thôn, các đường dẫn vào các cầu – đường cao tốc, đường hương lộ, quốc lộ (ứng dụng chung của vải địa kỹ thuật không dệt).
Đặc điểm kỹ thuật của vải địa kỹ thuật ART22
Quy cách và kích thước vải địa kỹ thuật ART22
Quy cách của cuộn vải ART22 là 4m x 125 m giống với vải ART20. Do đó đường kính cuộn vải của nó sẽ to hơn vải địa ART20. Có màu trắng và có thể cắt lẻ theo m2 theo yêu cầu của khách hàng. Vải địa kỹ thuật 22kN/m có độ phổ biến ít hơn vải địa 20kN/m hay 25kN/m ở phân khúc vải địa lớp đá. Nhưng thông số kỹ thuật của nó gần với vải địa kỹ thuật TS60. Loại hay đưa vào thiết các dự án kè nên nó cũng được dùng ở những dự án nhất định. Các tỉnh thành dùng nhiều vải địa kỹ thuật ART22 là TP.HCM, BR-VT, Khánh Hòa, Đà Nẵng.
Các loại vải địa tương đương ART22 là TS60 hàng nhập khẩu có giá thành hơi cao. Vải địa kỹ thuật VNT44, vải địa kỹ thuật PH22… Có 1 lưu ý là các vải lớp đá như vải ART20 đến vải ART28 thường rất dày. Nên khi may chúng lại với nhau thì khách hàng lưu ý nên xài các loại máy khâu tốt để thuật tiện cho việc kết nối các tấm, cuộn vải với nhau. Đối với các lớp vải địa lớp cát như ART12 hay ART 14, 15 thì chỉ các máy may chất lượng bình thường là có thể may 1 cách dễ dàng và nhanh chóng.
Bảng thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART 22
STT |
Các Chỉ Tiêu Properties |
Tiêu Chuẩn Standard | Đơn Vị Unit |
ART 22 |
1 |
Cường độ chịu kéo – Tensile Strength |
ASTM D 4595 | kN/m |
22.0 |
2 |
Độ giãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break |
ASTM D 4595 |
% |
50/75 |
3 |
Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance |
ASTM D 6241 |
N |
3200 |
4 |
Rơi côn – Cone Drop |
BS 6906/6 |
mm |
14 |
5 |
Sức kháng thủng thanh – Puncture Resistance |
ASTM D 4833 |
N |
700 |
6 |
Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước – Permeability at 100mm head |
ASTM D 4491 | l/m2/s |
75 |
7 |
Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 |
ASTM D 4751 |
micron |
75 |
8 |
Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area |
ASTM D 5261 |
g/m2 |
275 |
Tài Liệu Viện Dẫn TCVN
+ 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
+ 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
+ 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
+ 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
+ 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
+ 8871-3: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
+ 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
+ 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
+ 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.
Liên hệ báo giá vải địa kỹ thuật ART22
BẢNG BÁO GIÁ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT ART 22 | |||||
STT | Loại vật tư | ĐVT | Quy cách (m x m) |
Đơn giá (Đ/m²) |
Ghi chú |
1 | Vải địa kỹ thuật ART 22 (22kN/m) |
M² | 4m x 125m | 14.100 – 16.100 | Đơn giá tùy thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng |