Vải địa không dệt ART 20 (20kN/m)
Ngày đăng: 4 March, 2022
Mục lục
Đặc điểm của vải địa kỹ thuật ART 20
- Vải địa kỹ thuật ART 20 được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền nhập khẩu 100% từ nước ngoài.
- Vải địa kỹ thuật ART 20 được sản xuất từ các hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử PP hoặc PE được nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Vải địa kỹ thuật ART 20 được sản xuất bằng phương pháp gia nhiệt.
- Vải địa kỹ thuật ART 20 không ảnh hưởng đến người sử dụng và môi trường.
- Vải địa kỹ thuật ART 20 được sử dụng phổ biến trong các công trình giao thông, đê kè…tại Việt Nam.
Bảo quản
Một số chức năng và ứng dụng của vải địa kỹ thuật ART 20
Chức năng
- Lớp phân cách dưới nền đắp
- Lớp lọc thoát nước
- Cốt gia cường ổn định chống trượt
Ứng dụng
- Được dùng làm lớp bảo vệ màng chống thấm HDPE cho những dự án hầm Biogas của các trang trại ở Tây Nguyên. Nơi có địa hình phức tạp, nhiều sỏi đá.
- Được sử dụng nhiều trong các công trình đường thoát nước chống ngập tại các thành phố nhằm tạo lớp lọc chống trôi cát và bảo vệ các đường ống.
- Được sử dụng rất phổ biến trong các công trình đê kè bảo vệ các chân kè
- Vải địa kỹ thuật ART 20 cũng được sử dụng làm lớp bảo vệ chân cầu.
- Được sử dụng phổ biến trong các công trình đường nội bộ, công trình đường nông thôn. Các đường dẫn vào các cầu – đường cao tốc, đường hương lộ, quốc lộ.
- Được sử dụng làm lớp phân cách trong các công trình đường giao thông.
Vải ART20 cũng ưa chuộng trong việc đưa vào thiết kế cho các dự án kè biển, kè sông. Được sản xuất tại nhà máy Long An thuận tiện cho việc giao nhận hàng các tỉnh miền Tây Nam Bộ cũng như Đông Nam Bộ. Đặc biệt, Đồng Tháp là tỉnh đưa vào thiết kế và sử dụng nhiều vải địa ART20 này.
Quy cách – Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART20
Loại vải địa kỹ thuật tương đương với loại ART20 là TS60 nhập khẩu từ Malaysia. Là loại hàng thông dụng thường có sẵn tại kho, quy cách của cuộn vải là 4mx125m có đường kính khoảng 0,5m, có thể cắt lẻ theo yêu cầu nhu cầu của khách hàng. Đây là ưu điểm vượt trội của chúng tôi.
Thông số vải địa kỹ thuật ART20
STT |
Các Chỉ Tiêu Properties |
Tiêu Chuẩn Standard | Đơn Vị Unit |
ART 20 |
1 |
Cường độ chịu kéo – Tensile Strength |
ASTM D 4595 |
kN/m |
20.0 |
2 |
Độ dãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break |
ASTM D 4595 |
% |
50/75 |
3 |
Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance |
ASTM D 6241 |
N |
2900 |
4 |
Rơi côn – Cone Drop |
BS 6906/6 |
mm |
17 |
5 |
Sức kháng thủng thanh – Puncture Resistance |
ASTM D 4833 |
N |
630 |
7 | Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước – Permeability at 100mm head |
ASTM D 4491 |
l/m2/s |
80 |
8 |
Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 |
ASTM D 4751 |
micron |
75 |
9 |
Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area |
ASTM D 5261 |
g/m2 |
255 |
Thí nghiệm vải địa kỹ thuật ART 20
Cách thí nghiệm ART 20 thì tùy vào yêu cầu của chủ đầu tư . Sẽ có phương pháp thí nghiệm cũng như bao nhiêu chỉ tiêu thí nghiệm. Ở Việt Nam hiện tại đa số dùng phương pháp thí nghiệm ASTM cho vải địa kỹ thuật. Một chỉ tiêu thí nghiệm có thể thí nghiệm 3 lần hoặc 5 lần. Thông số cường độ kéo đứt đa số dự án nào cũng yêu cầu thí nghiệm (Test mẫu). Trong các thông số vải địa kỹ thuật ART 20. Thì thông số cường độ kéo giựt là thông số cần vải địa có độ bền cao, dày mới đạt.
Chúng tôi, liên kết với các trung tâm thí nghiệm hàng đầu tại TP HCM. Nếu khách hàng có yêu cầu kiểm tra chất lượng vải địa kỹ thuật thì chúng tôi sẽ hỗ trợ, giới thiệu các trung tâm uy tín. Nhưng đa số dự án cung ứng vải địa kỹ thuật là các dự án lớn đặc biệt vải địa kỹ thuật ART20 (20kN/m) thì thường nhà thầu, hay dự án đã có các phòng thí nghiệm đi kèm dự án . Để đảm bảo cho việc thuận lợi, để kịp tiến độ thi công về đích đúng hạn hoặc trước hạn.
Các dự án lớn còn bắt thí nghiệm chỉ may liên kết, mối nối 2 vải địa phải đạt theo tiêu chuẩn Việt Nam
Thí nghiệm chỉ may vải địa kỹ thuật
Kết quả thí nghiệm vải địa kỹ thuật ART 20
Tài Liệu Viện Dẫn TCVN
+ 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
+ 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
+ 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
+ 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
+ 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
+ 8871-3: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
+ 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
+ 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
+ 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.
Vải địa kỹ thuật ART20 mua ở đâu
Giá vải địa không dệt ART20 được chúng tôi cập nhật thông qua bảng báo giá dưới đây:
BẢNG BÁO GIÁ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT ART 20 | |||||
STT | Loại vật tư | ĐVT | Quy cách (m x m) |
Đơn giá (Đ/m²) |
Ghi chú |
1 | Vải địa kỹ thuật ART 20 (20kN/m) |
M² | 4m x 125m | 12.900 – 14.900 | Đơn giá tùy thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng |
Để có giá tốt nhất, Quý công ty. Quý khách hàng liên hệ số hotline 0915378118 hoăc điện thoại bàn công ty hoặc qua email salesp.phuannam@gmail.com để có giá tốt nhất. Tư vấn chu đáo nhất cũng như cập nhật các chương trình ưu đãi.
Vải địa ART20 mua tại Phú An Nam sẽ được ship tới toàn quốc. Do nhà máy ART có 2 nhà máy đặt ở 2 đầu Bắc-Nam: phía Bắc là tại tỉnh Hà Nam, phía Nam là tại huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
Vải địa kỹ thuật đang được thi công tại công trình
Xem thêm: Báo giá, phân biệt vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt