Vải địa kỹ thuật GET 20 (200/50kN/m)

Ngày đăng: 4 March, 2022

Vải địa kỹ thuật GET 20

Đặc tính kỹ thuật cơ bản của vải địa kỹ thuật

Tính chất chung

– Vải địa kỹ thuật dệt GET 20 (còn gọi là Vải địa kỹ thuật dệt 200/50kN/m) là vải địa kỹ thuật dệt cường độ cao hay còn được gọi là vải địa gia cường.

– Được sản xuất tại Việt Nam từ sợi PP chính phẩm, chất liệu được đan từ các sợi liên tục polypropylen (PP) hoặc polyester (PET) có tính trơ bền. Chúng được bó lại với nhau, theo một định mức cho phép nhất định.
– Nhập khẩu 100% từ nước ngoài theo tiêu chuẩn Quốc Tế tại nhà máy tỉnh Hà Nam của nước ta.
– GET20 có cường lực chịu kéo theo chiều khổ: 50kN/m và chiều cuộn: 200kN/m.

Quy cách cuộn

–Chiều rộng: 3.5m.
–Chiều dài: 220m.

Chức năng của vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET 20

– Ổn định, gia cường và khôi phục nền đất yếu.
– Giúp kiểm soát sự biến dạng của đất
– Lọc và thoát nước, chống xói mòn hiệu quả.
– Phân cách giữa hai lớp cốt liệu (kém), chủ yếu là gia cường.

Khả năng áp dụng

+ Vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET20 được sử dụng phổ biến trong các công trình giao thông. Đặc biệt trong các công trình đường cao tốc và dốc cầu.
+ Các đường giao thông có xe tải trọng cao lưu thông thường xuyên như bến cảng. Sẽ phát huy sức mạnh ở những đoạn đường dốc, chịu lực hình xéo.
+ Ngoài ra, chúng cũng hay được dùng ở đầu cầu, hay bến cảng dốc.

Hình ảnh thực tế Vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET20

Hình ảnh thực tế Vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET20

Thông số kỹ thuật, bảng báo giá và thí nghiệm vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET 20

Thông số kỹ thuật

Bảng thông số kỹ thuật của vải địa kỹ thuật GET 20

STT Các Chỉ Tiêu
Properties
Tiêu Chuẩn Standard Đơn Vị Unit GET 20
1 Cường độ chịu kéo – Tensile Strength ASTM D 4595 kN/m ≥ 200/50
2 Độ giãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break ASTM D 4595 % ≤ 15
3 Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance ASTM D 6241 N ≥ 7000
4 Hệ số thấm – Permeability ASTM D 4491 S-1 ≥0.05
5 Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 ASTM D 4751 mm <0.125
6 Sức kháng UV – UV Resistance ASTM D 4355 % >70
7 Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area ASTM D 5261 g/m2 400

Bảng báo giá vải địa kỹ thuật GET 20 (Vải địa kỹ thuật gia cường)

BẢNG BÁO GIÁ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DỆT GET 20
 (VẢI ĐỊA KỸ THUẬT GIA CƯỜNG) 
STT Loại vật tư ĐVT Quy cách
(m x m)
Đơn giá
(Đ/m²)
Ghi chú
1 Vải địa kỹ thuật GET 20
(200/50kN/m)
3.5m x 220m 17.400 – 19.400 Đơn giá tùy thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng

Thí nghiệm vải địa

– Không như vải địa kỹ thuật không dệt, thí nghiệm dễ dàng khi nhiều trung tâm có thể test, kiểm tra được. Còn vải địa dệt đặt biệt là vải dệt gia cường có cường lực cao thì cần máy tiên tiến kéo đạt cường lực đó.
– Một điểm mấu chốt nữa là khâu cắt mẫu rất quan trọng. Do vải GET, vải gia cường được liên kết sợi dệt nên chỉ cần dư ra hay thiếu 1 sợi thì cường lực sẽ khác. Ảnh hưởng tới kết quả thí nghiệm. Do đó, cần các bộ kỹ thuật thao tác thí nghiệm thuần thuật có kinh nghiệm nhiều năm tại phòng Las.

Hình ảnh thí nghiệm vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET20 tại phòng Las

Hình ảnh thí nghiệm vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET20 tại phòng Las

Kết quả thí nghiệm của vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET 20 đạt theo yêu cầu của dự án và đúng thông số kỹ thuật của nhà máy đưa ra

Kết quả thí nghiệm của vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao GET 20 đạt theo yêu cầu của dự án và đúng thông số kỹ thuật của nhà máy đưa ra

Tài Liệu Viện Dẫn TCVN

Theo các TCVN được xác định dưới đây:
+ 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
+ 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
+ 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
+ 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
+ 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
+ 8871-3: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
+ 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
+ 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
+ 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.
Video xuống hàng bằng tay vải địa kỹ thuật GET20 (200/50) và ART 12

Cách bảo quản tối ưu và hiệu quả

– Trong thời gian lưu kho ngoài công trường, các cuộn vải phải được bao gói và để cao khỏi nền đất ẩm ướt, ngăn ngừa tác động của nước thấm vào. Tránh ảnh hưởng đến tính chất cơ lý của vải địa.
– Có biện pháp che đậy phù hợp để ngăn ngừa những hư hỏng do các tác động tại công trường: bức xạ tia cực tím, các hóa chất, lửa hoặc do bất cứ điều kiện môi trường nào khác.
– Che phủ bạt để tránh ánh nắng mặt trời tác động đến khả năng chịu tia UV của sản phẩm.

Kết hợp phương tiện máy móc hiện đại khi xuống hàng

– Không như vải địa kỹ thuật không dệt là ART, trọng lượng mỗi cuộn chỉ giao động trong khoảng 100kg – 130kg/cuộn. Thì với vải địa kỹ thuật dệt GET 20. Với định lượng lên tới 400g/m2, sức nặng mỗi cuộn nặng hơn 300kg/cuộn. Tưởng chừng như việc xuống hàng khi hàng được giao tới công trình là điều vô vùng khó khăn. Gây tốn sức cho nhân công khi chung tay xuống hàng.
– Thì hiện nay, với sự hỗ trợ bởi các phương tiện máy móc tiên tiến, hiện đại: xe cuốc, xe cẩu,….Việc điều khiển các phương tiện máy móc này trực tiếp tại công trường để xuống hàng. Dù là các công trình được thi công trên địa hình không bằng phẳng hay lầy lội. Hạn chế sức lực và vật lực hơn.

Xuống hàng vải địa kỹ thuật dệt GET20 dễ dàng hơn khi kết hợp máy móc hiện đại

Xuống hàng vải địa kỹ thuật dệt GET20 dễ dàng hơn khi kết hợp máy móc hiện đại

Sản phẩm liên quan:

Các sản phẩm vừa xem
top button