Vải địa kỹ thuật ART 14
Ngày đăng: 4 March, 2022
Mục lục
Đặc điểm của vải địa kỹ thuật ART 14
Vải địa kỹ thuật ART 14 là thương hiệu vải không dệt của nhà máy ART. Vải địa kỹ thuật ART 14 hay 14kN/m nói chung được sử dụng phổ biến trong các công trình thủy lợi, đê kè, san lấp mặt bằng.
Đặc điểm nhận dạng: vải địa kỹ thuật cuộn tròn màu trắng có đường kính từ 0.4m đến 0.6mm.
Nhìn giống khăn giấy ướt (vì cùng là vải địa không dệt).
Vải địa kỹ thuật ART 14 có thông số tương đương với TS 40 hay VNT28.
Bảo quản
Một số chức năng và ứng dụng của vải địa kỹ thuật ART 14
Chức năng
– Lớp phân cách dưới nền đắp. Chính xác ở đây là nền đất yếu bên dưới và lớp cát san lắp bên trên.
– Vải địa ART 14 lọc nước 2 chiều ở mức trung bình.
– Gia cố cốt liệu bên trong đê kè.
Vải địa kỹ thuật ART14 được dùng xử lý nền đất trong công trình
Ứng dụng
- Vải địa kỹ thuật ART 14 được dùng lót ở dưới lớp màng HDPE cho những dự án hầm Biogas, hồ chứa nước của các trang trại ở Bình Phước, Tây Ninh , nơi có nhiều trang trại heo, cây công nghiệp phát triển.
- Được sử dụng nhiều trong các công trình đường thoát nước, chống ngập tại các thành phố. Nhằm tạo lớp lọc chống trôi cát và bảo vệ các đường ống. Được sử dụng rất phổ biến trong các công trình đê kè. Bảo vệ các chân kè, cũng được sử dụng làm lớp bảo vệ chân cầu, đặc biệt ở các tỉnh Tây Nam Bộ.
- Được sử dụng tương đối ít trong các công trình đường nội bộ. Công trình đường nông thôn, các đường dẫn vào các cầu – đường cao tốc, đường hương lộ, quốc lộ cũng có sử dụng nhưng không nhiều.
Các dự án dùng vải địa ART14 do Phú An Nam cung ứng
STT | TÊN CÔNG TRÌNH | SỐ LƯỢNG (m2) | HẠNG MỤC | NĂM SỬ DỤNG |
1 | KCN Hậu Giang | 90.000 | San lắp cát | 2020 |
2 | KCN Bàu Bàng | 60.000 | Làm đường nội bộ khu công nghiệp | 2021 |
3 | Khu dân cư Cam Lâm | 80.000 | Làm đường nội bộ dân cư | 2021 |
4 | Kè sông Vĩnh Long | 100.000 | Gia cố kè | 2022 |
5 | Dự án các đường Hương lộ Bạc Liêu | 150.000 | Gia cố đường | 2022 |
Quy cách và kích thước của vải địa kỹ thuật ART 14
Vải địa kỹ thuật ART14 là vải địa thuộc nhóm vải địa không dệt, nằm giữa 2 loại vải địa được dùng phổ biến nhất hiện nay là ART12 và ART15. Nên giá thành nó sẽ mắc hơn vải ART12 nhưng sẽ rẻ hơn ART15. Nó cũng được dùng cho lớp phân cách giống như loại 12kN và 15kN.
So về độ phổ biến thì nó không bằng 2 loại trên nhưng vải địa ART14 luôn có sẳn hàng tại kho. Được dùng phổ biến cho các dự án khu dân cư. Do nó cũng tương đương với vải nhập TS40 (13.5kN/m). Nên cũng được khách hàng, nhà thầu, chủ đầu tư lựa chọn nhiều vì cùng gần, tương tự thông số kỹ thuật. Nhưng vải địa ART14 được sản xuất tại Long An nên giá thành rẻ hơn nhiều so với TS40 sản xuất tại Malayisa.
Quy cách và kích thước vải địa kỹ thuật ART 14
Vải ART14 có quy cách giống như ART15 là 4m x175m. Nhưng vẫn có thể sản xuất quy cách theo yêu cầu của khách hàng với số lượng lớn. Vải ART 14 cũng có màu trắng tinh khôi đặc trưng của vải địa kỹ thuật không dệt sản xuất trong nước. Đường kính cuộn vải sẽ nhỏ hơn loại 12kN/m và 15KN/m một chút ít. Do vải ART15 thì dày hơn còn vải ART12 không mỏng hơn bao nhiêu nhưng dài tới tận 225m.
Các loại vải địa kỹ thuật tương đương với ART14 là VNT38, TS40, vải địa kỹ thuật PH14…Các tỉnh thành đang sử dùng nhiều vải địa kỹ thuật ART14 là TP.HCM, Sóc Trăng, Cà Mau, Đồng Nai. Vải ART14 có thể cắt lẻ hoặc bán nguyên cuộn. Giao tận nơi hoặc khách hàng có thể vào nhận hàng trực tiếp.
Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART 14
STT |
Các Chỉ Tiêu Properties |
Tiêu Chuẩn Standard | Đơn Vị Unit |
ART 14 |
1 |
Cường độ chịu kéo – Tensile Strength |
ASTM D 4595 |
kN/m |
14.0 |
2 |
Độ giãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break |
ASTM D 4595 |
% |
45/75 |
3 |
Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance |
ASTM D 6241 |
N |
2100 |
4 |
Rơi côn – Cone Drop |
BS 6906/6 |
mm |
22 |
5 |
Sức kháng thủng thanh – Puncture Resistance |
ASTM D 4833 |
N |
400 |
6 |
Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước – Permeability at 100mm head |
ASTM D 4491 |
l/m2/s |
125 |
7 |
Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 |
ASTM D 4751 |
micron |
100 |
8 |
Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area |
ASTM D 5261 |
g/m2 |
175 |
Tài Liệu Viện Dẫn TCVN
+ 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
+ 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
+ 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
+ 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
+ 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
+ 8871-3: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
+ 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
+ 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
+ 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.
Vải địa kỹ thuật ART 14 mua ở đâu
Vài điểm khi mua hàng vải địa kỹ thuật ART14 có lưu ý sau: Để tránh mua hàng không đúng thương hiệu. Nên yêu cầu nhà cung cấp khi giao hàng phải kèm chứng nhận xuất xưởng nhà máy, hàng phải có tem nhãn mác của nhà máy, tên nhà cung cấp phải có trong danh sách đại lý của nhà máy.
Vải địa kỹ thuật hiện tại công ty Phú An Nam chúng tôi đang cấp từ Cà mau, TP.HCM đến Nghệ An với đội ngũ nhà xe liên kết hùng hậu, kho bãi gần TP.HCM.
Dưới đây là bảng báo giá vải địa kỹ thuật ART14 (14kN/m):
BẢNG BÁO GIÁ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT ART 14 | |||||
STT | Loại vật tư | ĐVT | Quy cách (m x m) |
Đơn giá (Đ/m²) |
Ghi chú |
1 | Vải địa kỹ thuật ART 14 (14kN/m) |
M² | 4m x 175m | 9.300 – 11.300 | Đơn giá tùy thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng |
Để có giá sát nhất, thực tế nhất và được tư vấn chính xác. Chu đáo hơn thì quý khách, quý công ty liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0915378118 hoặc qua email salesp.phuannam@gmail.com hoặc đến địa chỉ trên website để gặp trực tiếp chúng tôi.