Vải Địa Kỹ Thuật ART 9D
Ngày đăng: 29 March, 2022
Mục lục
Nhu cầu tìm kiếm dòng vải địa phù hợp
Vải địa kỹ thuật là một thành phần vật tư quan trọng trong ngành xây dựng hiện nay. Các yêu cầu xây dựng của các thiết kế công trình đòi hỏi vật tư công trình là vải địa kỹ thuật thật sự phù hợp. Vừa có chức năng phân cách, lọc, bảo vệ, kiểm soát sự trôi trượt của đất. Vừa đáp ứng tính gia cường và khả năng thoát nước tốt. Đáp ứng hiệu quả cho thi công từng hạng mục công trình. Nguồn vải địa kỹ thuật được tìm kiếm phổ biến hơn. Dòng D – vải địa kỹ thuật là sự tính toán kỹ càng của các chủ đầu tư, nhà thầu. Vì sao dòng D này lại được tin dùng và lựa chọn nhiều cho các công trình đến như vậy. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!
Đặc điểm của vải địa kỹ thuật ART9D
- Vải địa kỹ thuật ART9D được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền ứng dụng công nghệ tại Hàn Quốc. Xơ vải được nhập khẩu 100% từ nước ngoài là Châu Âu.
- Vải địa kỹ thuật ART 9D được sản xuất từ các hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử PP hoặc PE. Và được nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Vải địa kỹ thuật ART 9D được sản xuất bằng phương pháp gia nhiệt. Đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn công nghệ quốc tế.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật được kiểm nghiệm bởi các phòng Las uy tín hàng đầu Việt Nam. Dung sai cho phép trong khoảng 5%.
Một số chức năng và ứng dụng của vải địa kỹ thuật ART 9D
Chức năng phổ biến
- Lớp phân cách dưới nền đắp.
- Lớp lọc thoát nước.
- Cốt gia cường ổn định chống trượt.
- Kiểm soát sự trôi trượt đất.
Ứng dụng rộng rãi
- Vải địa kỹ thuật ART 9D cũng được sử dụng phổ biến làm lớp bảo vệ các tấm màng chống thấm HDPE trong các công trình hồ nuôi tôm. Bãi rác sinh hoạt ở các thành phố có quy mô lớn.
- Được dùng làm lớp lót bảo vệ các đường ống nước lớn. Dùng trong các công trình cung cấp nước sạch ở cả nông thôn và thành phố.
- ART 9D được dụng phổ biến trong các công trình đường nội bộ. Trong khu dân cư hoặc các đường nông thôn.
- Tùy theo thiết kế, mà vải địa kỹ thuật ART 9D cũng được dùng làm lớp bảo vệ các mương kênh dẫn nước tưới tiêu. Hoặc kết hợp cùng với rọ đá. Phục vụ trong các công trình đê kè bờ sông, bờ kênh chảy qua các khu dân cư.
Giao – nhận hàng nhanh chóng vải địa đến công trình kè sông
- Ngoài ra, cũng giống như vải địa kỹ thuật ART 9D. Vải địa kỹ thuật TS 30 cũng được dùng làm hồ cảnh quang hoặc làm chậu cây kiểng.
Vải địa kỹ thuật do Phú An Nam cung cấp được tập kết tại chân công trình
Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART9D
STT | Các Chỉ Tiêu (Properties) |
Tiêu Chuẩn (Standard) |
Đơn Vị (Unit) |
ART 9D |
1 | Cường độ chịu kéo – Tensile Strength | ASTM D 4595 | kN/m | 9.5 |
2 | Độ dãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break | ASTM D 4595 | % | 40/65 |
3 | Cường độ kéo giật – Grab Tensile Strength | ASTM D 4632 |
N | 560 |
4 | Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance | ASTM D 6241 |
N | 1500 |
5 | Hệ số thấm – Permeability | ASTM D 4491 | m/s | 30×10-4 |
6 | Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 | ASTM D 4751 | micron | 180 |
7 | Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area | ASTM D 3776 | g/m2 (+/-5%) |
135 |
8 | Độ dày – thickness | ASTM D 5199 | mm | 1.2 |
Tài Liệu Viện Dẫn TCVN
Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) viện dẫn:
+ 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
+ 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
+ 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
+ 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
+ 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
+ 8871-3: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
+ 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
+ 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
+ 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.
Tham khảo báo giá vải địa kỹ thuật tại: https://vattucongtrinhpan.com/san-pham/vai-dia-ky-thuat.html
Sự kết hợp an toàn cho sức khỏe và môi trường
Tác động đến môi trường xung quanh
Vải địa kỹ thuật ART 9D không ảnh hưởng đến người sử dụng và môi trường xung quanh. Bởi lẽ, chúng được sản xuất từ các hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử và bằng phương pháp gia nhiệt. Nên sợi vải sẽ không bong, rữa cũng như xơ rối trong quá trình sử dụng. Cùng với khả năng tái chế và tự phân hủy tự nhiên trong môi trường cao. Vì vậy, chúng khá thân thiện với môi trường.
Yêu cầu về sức khỏe
Vì được sử dụng và tiếp xúc trực tiếp dưới dưới ánh nắng mặt trời. Đòi hỏi người sử dụng nên tự trang bị cho mình đồ bảo hộ lao động cần thiết như: găng tay, khẩu trang,..Vải địa chưa sử dụng ngay. Nên thường xuyên làm sạch để tránh tình trạng tắc nghẽn hoặc bám đất vào vải địa.
Cần trang bị đồ bảo hộ lao động khi sử dụng vải địa kỹ thuật tại công trình
Bảo quản an toàn và đúng cách
Việc sử dụng vải địa kỹ thuật đòi hỏi sự hiểu biết về cách áp dụng và bảo quản một cách đúng đắn. Để đảm bảo hiệu quả tối ưu nhất là dòng vải địa kỹ thuật 9D này mang lại. Trước khi nhập vải địa về, công trình nên tìm hiểu qua về điều kiện môi trường: vị trí, khí hậu,….để có biện pháp lưu trữ và bảo quản đúng cách.
+ Không để vải địa kỹ thuật ART 9D dưới ánh nắng mặt trời quá 500h.
+ Hạn chế tiếp xúc vải địa ART 9D với các vật liệu sắc nhọn.
+ Tránh bảo quản ở nơi ẩm mốc vì có thể làm giảm độ bền của vải.