Vải địa kỹ thuật ART 11D
Ngày đăng: 29 March, 2022
Mục lục
Sự lựa chọn tối ưu và hiệu quả
Vải địa kỹ thuật ART 11D thuộc thương hiệu vải địa kỹ thuật ART dòng D. Là lựa chọn kỹ càng, thông minh đối với các chủ đầu tư và nhà thầu. Việc xây dựng các công trình trong những địa hình và điều kiện thời tiết khác nhau của từng vùng miền trên mảnh đất hình chữ S. Đòi hỏi vật tư công trình phải là dòng vải địa phải đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ thuật của từng bản thiết kế, từng mục đích sử dụng. Hiểu được những tính năng nổi bật, cách bản quản khá dễ dàng và vận chuyển nhanh chóng. Vải địa kỹ thuật dòng D là giải pháp hiệu quả nhất. Hướng đến mục đích xây dựng các công trình đúng tiến độ, chất lượng và nhanh chóng.
Đặc điểm nổi bật của vải địa kỹ thuật ART 11D
– Vải địa kỹ thuật ART 11D được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền ứng dụng công nghệ tại Hàn Quốc. Xơ vải được nhập khẩu 100% từ nước ngoài là Châu Âu.
– Vải địa kỹ thuật ART 11D được sản xuất bằng phương pháp gia nhiệt. Đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn công nghệ quốc tế.
– Vải địa kỹ thuật ART 11D được sản xuất từ các hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử PP hoặc PE. Và được nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế.
– Các chỉ tiêu kỹ thuật được kiểm nghiệm bởi các phòng Las uy tín hàng đầu Việt Nam. Dung sai cho phép trong khoảng 5%.
Tính năng và ứng dụng của vải địa kỹ thuật ART 11D
Tính năng phổ biến
– Lớp phân cách dưới nền đắp.
– Lớp lọc thoát nước.
– Cốt gia cường ổn định chống trượt.
– Kiểm soát sự trôi trượt đất.
Ứng dụng rộng rãi
– Vải địa kỹ thuật ART11D được dùng làm lớp bảo vệ màng chống thấm HDPE cho những công trình hầm Biogas, bãi rác ở địa hình có nhiều sỏi, đá.
– ART11D làm lớp lót chống trôi cát, bảo vệ cho các công trình đường ống thoát nước ngầm của các thành phố lớn.
Sử dụng vải địa kỹ thuật ART 11D tại một dự án xây dựng đường ống thoát nước ngầm
– Vải địa kỹ thuật ART11D được sử dụng phổ biến trong các công trình đường nội bộ, công trình đường nông thôn, các đường dẫn vào các cầu – đường cao tốc, đường hương lộ, quốc lộ.
– Vải địa kỹ thuật ART11D được sử dụng làm lớp phân cách trong các công trình đường giao thông.
Tập kết vải địa ART 11D tại kho chuẩn bị đưa vào nâng cấp tuyến đường giao thông nông thôn
Yêu cầu về sức khỏe
Vì được sử dụng và tiếp xúc trực tiếp dưới dưới ánh nắng mặt trời. Đòi hỏi người sử dụng nên tự trang bị cho mình đồ bảo hộ lao động cần thiết như: găng tay, khẩu trang,..Vải địa chưa sử dụng ngay. Nên thường xuyên làm sạch để tránh tình trạng tắc nghẽn hoặc bám đất vào vải địa.
Giao – nhận nhanh chóng và dễ dàng
– Các đơn vị vận chuyển hoạt động xuyên suốt: nhà xe khách, chành xe tải,…xuyên tỉnh trả dài khắp từ Bắc và Nam. Vì vậy, với các khách hàng/đối tác ở tỉnh, việc đặt hàng và giao – nhận tương đối nhanh chóng và an toàn. Thời gian dự kiến, từ 1-3 ngày đối với các tỉnh thành miền Tây và khu vực Đông Nam Bộ. Và dự kiến, 2-4 ngày đối với các tỉnh thành Tây Nguyên và miền Trung.
– Hiện nay, việc sử dụng nhiều các phương tiện máy móc hiện đại: xe cuốc, xe cẩu,…. trong thi công công trình. Giúp cho quá trình xuống hàng khi giao – nhận tương đối dễ dàng. Hạn chế việc huy động sức người, tốn sức như trước đây.
Xuống hàng nhanh chóng khi sử dụng phương tiện máy móc hiện đại
Bảo quản an toàn và đúng cách
Việc sử dụng vải địa kỹ thuật đòi hỏi sự hiểu biết về cách áp dụng và bảo quản một cách đúng đắn. Để đảm bảo hiệu quả tối ưu nhất là dòng vải địa kỹ thuật 11D này mang lại. Trước khi nhập vải địa về, công trình nên tìm hiểu qua về điều kiện môi trường: vị trí, khí hậu,….để có biện pháp lưu trữ và bảo quản đúng cách.
+ Không để vải địa kỹ thuật ART 11D dưới ánh nắng mặt trời quá 500h.
+ Hạn chế tiếp xúc vải địa ART 11D với các vật liệu sắc nhọn.
+ Tránh bảo quản ở nơi ẩm mốc vì có thể làm giảm độ bền của vải.
Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART 11D
STT | Các Chỉ Tiêu Properties |
Tiêu Chuẩn Standard | Đơn Vị Unit | ART 11D |
1 | Cường độ chịu kéo – Tensile Strength | ASTM D 4595 | kN/m | 11.5 |
2 | Độ dãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break | ASTM D 4595 | % | 40/75 |
3 | Cường độ kéo giật – Grab Tensile Strength | ASTM D 4632 |
N | 700 |
4 | Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance | ASTM D 6241 |
N | 1800 |
5 | Hệ số thấm – Permeability | ASTM D 4491 | m/s | 30×10-4 |
6 | Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 | ASTM D 4751 | micron | 150 |
7 | Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area | ASTM D 3776 |
g/m2 (+/-5%) |
155 |
8 | Độ dày – thickness | ASTM D 5199 | mm | 1.5 |
Tài liệu viện dẫn TCVN
Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) viện dẫn:
+ 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
+ 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
+ 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
+ 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
+ 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
+ 8871-3: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
+ 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
+ 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
+ 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.Tham khảo báo giá vải địa kỹ thuật tại: https://vattucongtrinhpan.com/san-pham/vai-dia-ky-thuat.html