Những điều thắc mắc nhất về vải địa kỹ thuật trên các nền tảng mạng xã hội

Ngày đăng: 3 Tháng Ba, 2025

Trong ngành xây dựng cầu đường, vật liệu quan trọng không thể thiếu là sản phẩm vải địa kỹ thuật. Vải địa kỹ thuật là vật tư được sử dụng rộng rãi trong xây dựng cầu đường, làm đê kè,… Vải địa có khả năng phân cách, gia cố, bảo vệ đất, phân tán áp lực, ngăn ngừa xói mòn và cải thiện tính ổn định của nền đất yếu,… Vậy, vải địa kỹ thuật là gì? vật tư này có đặc điểm và giá như thế nào, mời bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Vải địa kỹ thuật ART là gì?

Vải địa kỹ thuật ART là vải địa kỹ thuật không dệt. ART là thương hiệu vải địa kỹ thuật không dệt phổ biến tại Việt Nam. Vải có màu trắng thuần, màu sắc đặc thù của vải địa trong nước.
Vải địa kỹ thuật ART sử dụng công nghệ ép nhiệt để tạo thành vải địa không dệt. Cường độ chịu kéo vải địa kỹ thuật ART từ 6kN/m đến vài chục kN/m.
Về giá thành, vải địa kỹ thuật ART có giá tương đối rẻ. Từ đó, giảm được chi phí vật tư cho công trình. Với thế mạnh là hàng sản xuất trong nước, vải địa kỹ thuật ART luôn có sẵn hàng để cung cấp cho các công trình thi công kịp tiến độ hoàn thành.

Vải địa kỹ thuật ART có màu trắng đặc trưng

Vải địa kỹ thuật ART có màu trắng đặc trưng

Có bao nhiêu loại vải địa kỹ thuật?

Vải địa kỹ thuật được chia thành 3 loại chính:
Vải địa kỹ thuật không dệt: Đây là loại phổ biến nhất, vải được tạo thành từ những sợi ngắn hoặc sợi dài liên tục, không theo một hướng nhất định nào. Được liên kết với nhau bằng phương pháp hóa (dùng chất dính), hoặc nhiệt (dùng sức nóng) hoặc cơ (dùng kim dùi). Có tính thấm nước cao, được ứng dụng cho gia cố nền đất, có khả năng lọc nước.
Vải địa kỹ thuật dệt: Gồm những sợi vải được dệt ngang dọc giống như vải may. Có cường lực chịu kéo cao. Phù hợp cho các công trình, dự án yêu cầu cường độ chịu lực lớn.
Vải địa kỹ thuật phức hợp: Đây là loại vải kết hợp giữa loại vải không dệt và vải dệt bởi sợi polyester cường độ cao. Được may thành những bó sợi chịu lực lên trên nền vải không dệt để tạo ra 1 sản phẩm có đủ chức năng của vải dệt và không dệt. Tăng cường cả khả năng chịu lực và thấm nước.

Kích thước vải địa kỹ thuật?

Mỗi loại vải địa sẽ có quy cách cuộn: chiều rộng và chiều dài khổ khác nhau. Đối với về rộng vải, vải địa kỹ thuật không dệt có chiều ngang rộng cố định là 4m.  Ví dụ như: dòng sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt ART khá đa dạng về chủng loại, bao gồm: ART 6, ART 7, ART 9, ART 11, ART 12, ART 14, ART 15, ART 17, ART 20, ART 24, ART 25, ART 28. Và vải địa kỹ thuật không dệt nhập khẩu là TS bao gồm các dòng sau: TS 20, TS 30, TS 40, TS 50, TS 60, TS 65, TS 70 và TS 80.
Vải địa kỹ thuật dệt gia cường GET có chiều ngang rộng 3,5m. Bao gồm các loại sản phẩm như: GET 5, GET 10, GET 15, GET 20, GET 25, GET 40, GET 50, GET 100, GET 150 và GET 200.
Còn vải địa dệt PP, thường sẽ có chiều rộng vải 4m; 5.35m hoặc 5.8m. Vải địa kỹ thuật dệt PP gồm: PP 25, PP 30, PP 35, PP 40, PP 45, PP 50 và PP60.
Tương ứng với các chủng loại vải địa khác nhau là các kích thước và thông số kỹ thuật cũng khác nhau.

Vải địa kỹ thuật bao nhiêu m2 1 cuộn?

Tùy vào đặc điểm của mỗi loại vải. Dẫn đến m2 của cuộn vải địa cũng khác nhau. Dưới đây là quy cách từng loại vải địa kỹ thuật thông dụng mà Phú An Nam cung cấp ra thị trường hiện nay:
Vải địa kỹ thuật không dệt ART có chiều dài cố định là 4m:

STT Loại vật tư Quy cách
(mxm)
Tổng
(m2/cuộn)
1 Vải địa kỹ thuật ART 6 4m x 250m 1.000
2 Vải địa kỹ thuật ART 7 4m x 250m 1.000
3 Vải địa kỹ thuật ART 9 4m x 250m 1.000
4 Vải địa kỹ thuật ART 12 4m x 225m 900
5 Vải địa kỹ thuật ART 15 4m x 175m 700
6 Vải địa kỹ thuật ART 20 4m x 125m 500
7 Vải địa kỹ thuật ART 25 4m x 100m 400
8 Vải địa kỹ thuật ART 28 4m x 100m 400

Vải địa kỹ thuật ART có chiều dài cố định 4m

Vải địa kỹ thuật ART có chiều dài cố định 4m

Vải địa kỹ thuật không dệt TS cũng có chiều dài cố định là 4m:

STT Loại vật tư Quy cách

(mxm)

Tổng

(m2/cuộn)

1 Vải địa kỹ thuật TS 20 4m x 250m 1.000
2 Vải địa kỹ thuật TS 30 4m x 225m 900
3 Vải địa kỹ thuật TS 40 4m x 200m 800
4 Vải địa kỹ thuật TS 50 4m x 175m 700
5 Vải địa kỹ thuật TS 60 4m x 135m 540
6 Vải địa kỹ thuật TS 65 4m x 125m 500
7 Vải địa kỹ thuật TS 70 4m x 100m 400
8 Vải địa kỹ thuật TS 80 4m x 90m 360

Vải địa kỹ thuật dệt PP nhiều sự lựa chọn về chiều rộng cuộn:

STT Loại vật tư Quy cách
(mxm)
Tổng
(m2/cuộn)
1 Vải địa kỹ thuật PP 25
(Màu đen hoặc trắng)
4m x 125m
4m x 250m
500
1.000
2 Vải địa kỹ thuật PP25
(Màu đen)
5.8m x 200m 1.160
3 Vải địa kỹ thuật PP 30 4m x 200-500m 800-2.000
4 Vải địa kỹ thuật PP 35
(Màu đen hoặc trắng)
4m x 125m
4m x 250m
500
1.000
5 Vải địa kỹ thuật PP 40 4-5.35m x 200-500m 800-2.675
6 Vải địa kỹ thuật PP 45 5.35m x 200-500m 1.070-2.675
7 Vải địa kỹ thuật PP 50
(Màu trắng)
5.35m x 200m 1.070
8 Vải địa kỹ thuật PP 50
(Màu đen)
4m x 250m 1.000
9 Vải địa kỹ thuật PP 60 5.35m x 100m 535

Vải địa kỹ thuật dệt GET (vải địa kỹ thuật gia cường) có chiều rộng cuộn cố định là 3.5m:

STT Loại vật tư Quy cách
(mxm)
Tổng
(m2/cuộn)
1 Vải địa kỹ thuật GET 5 3.5m x 500m 1.750
2 Vải địa kỹ thuật GET 10 3.5m x 320m 1.120
3 Vải địa kỹ thuật GET 15 3.5m x 220m 770
4 Vải địa kỹ thuật GET 20 3.5m x 220m 770
5 Vải địa kỹ thuật GET 25 3.5m x 200m 700
6 Vải địa kỹ thuật GET 30 3.5m x 160m 560
7 Vải địa kỹ thuật GET 40 3.5m x 100m 350
8 Vải địa kỹ thuật GET 100 3.5m x 300m 1.050
9 Vải địa kỹ thuật GET 150 3.5m x 200m 700
10 Vải địa kỹ thuật GET 200 3.5m x 140m 490

Vải địa kỹ thuật GET có chiều dài cuộn 3.5m và vải địa kỹ thuật ART chiều dài cuộ 4m

Vải địa kỹ thuật GET có chiều dài cuộn 3.5m và vải địa kỹ thuật ART chiều dài cuộ 4m

Vải địa kỹ thuật bao nhiêu tiền 1m2?

Giá vải địa kỹ thuật dao động tùy thuộc vào loại vải, định lượng, thương hiệu, địa điểm giao hàng và nhà cung cấp. Thông thường, giá vải địa kỹ thuật không dệt sẽ thấp hơn giá vải địa kỹ thuật dệt, giá mua nguyên cuộn sẽ tốt hơn khi mua cắt lẻ. Giá giao tại kho sẽ thấp hơn so với giá giao tận nơi tại công trình.
Dưới đây là bảng báo giá vải địa kỹ thuật top các loại thông dụng hiện nay tại Phú An Nam:

STT Loại vật tư ĐVT Quy cách
(mxm)
Đơn giá
(Đ/m2)
Ghi chú
1 Vải địa kỹ thuật ART 9 M2 4m x 250m 6.800 – 8.800 Đơn giá tuỳ thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng
2 Vải địa kỹ thuật ART 12 M2 4m x 225m 7.900 – 9.700
3 Vải địa kỹ thuật ART 15 M2 4m x 175m 9.500 – 11.500
4 Vải địa kỹ thuật ART 25 M2 4m x 100m 15.500 – 17.500
5 Vải địa kỹ thuật TS 40 M2 4m x 200m 18.800 – 22.800
6 Vải địa kỹ thuật PP 25 M2 4m x 250m 5.300 – 7.500
7 Vải địa kỹ thuật GET 20 M2 3.5m x 220m 17.300 – 19.300

Tuỳ vào thời điểm, giá có thể biến động theo thị trường. Để có báo giá chính xác, quý khách hãy liên hệ trực tiếp với Phú An Nam qua số điện thoại: 0915.378.118 hoặc 028.3974.2858 để được tư vấn và báo giá.

Một số vải địa kỹ thuật thông dụng

Vải địa kỹ thuật ART 7

Vải địa kỹ thuật ART 7 là loại vải địa kỹ thuật không dệt, được sản xuất từ các sợi xơ polypropelen chất lượng cao bằng phương pháp xuyên kim và cán nhiệt. Được sử dụng phổ biến trong các công trình đường nội bộ, đường tạm. Vải địa ART 7 là loại vải mỏng chưa có trong hồ sơ hợp chuẩn hợp quy.
Thông số kỹ thuật của vải địa kỹ thuật ART 7

STT Các Chỉ Tiêu
Properties
Tiêu Chuẩn
Standard
Đơn Vị
Unit
ART 7
1 Cường độ chịu kéo – Tensile Strength ASTM D 4595 kN/m 7.0
2 Độ giãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break ASTM D 4595 % 40/65
3 Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance ASTM D 6241 N 1200
4 Rơi Côn – Cone Drop BS 6906/6 mm 32
5 Sức kháng thủng thanh – Puncture Resistance ASTM D 4833 N 200
6 Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước – Permeability at 100mm head ASTM D 4491 l/m2/s 210
7 Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 ASTM D 4751 micron 150
8 Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area ASTM D 5261 g/m2 105
9 Chiều rộng m 4
10 Chiều dài   m 250

Một số chức năng của vải địa kỹ thuật ART 7

–  Lớp phân cách dưới nền đắp (rất ít thể hiện do quá mỏng).
–  Lớp lọc thoát nước (thoát nước cực tốt cho trồng cây, bọc ống nước).
– Cốt gia cường ổn định chống trượt (tính năng này tương đối ít, có thể hiện thì chỉ có tính chất tạm thời).

Ứng dụng phổ biến của vải địa kỹ thuật ART 7

– Được dùng làm lớp lót bảo vệ các đường ống nước trong các công trình cung cấp nước sạch.
– Được dùng làm lớp bảo vệ các mương kênh dẫn nước tưới tiêu ở các tỉnh Tây Nam Bộ, dùng cho các dự án tiết kiệm chi phí.
– Được sử dụng trong các công trình đường nội bộ, trong khu dân cư, đường tạm và đường công vụ.
– Được dùng làm hồ cảnh quang hoặc làm chậu cây kiểng, lớp phủ vật liệu tránh nắng và bụi.
– Hiện tại vải không dệt 7kN/m này được dùng nhiều cho việc bảo dưỡng bê tông.
– Ngoài ra, vải địa kỹ thuật còn được ứng dụng trong nông nghiệp như: phủ gốc cây trồng giúp ngăn cỏ dại. Dùng trồng cây giúp thoát nước tốt mà vẫn giữ đất lại.

Vải địa kỹ thuật không dệt 12kN/m

Vải địa kỹ thuật không dệt 12kN/m là vải địa có cường độ chịu kéo 12kN/m. Đây là loại vải địa được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam nhờ chất lượng cao, tính năng đa dạng. Phù hợp với mọi yêu cầu kỹ thuật. Đặc biệt là sự tối ưu về giá thành sản phẩm.
Hiện nay trên thị trường có nhiều đơn vị đang phân phối các loại vải địa kỹ thuật không dệt có cường độ chịu kéo 12kN/m thuộc nhiều thương hiệu khác nhau, như:

  • Vải địa kỹ thuật ART 12 do Công ty Cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam sản xuất hay còn gọi là Aritex.

Vải địa kỹ thuật ART12 có các chỉ tiêu cơ lý được nhà sản xuất công bố cụ thể như sau:

Vải địa ART 12 được sản xuất từ xơ Polypropylene theo phương pháp xuyên kim ép nhiệt với dây chuyền công nghệ hiện đại cho ra thành phẩm là vải địa ART 12 có chất lượng tốt nhất. Sản phẩm được kiểm soát nghiêm ngặt về chất lượng nên hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của các dự án và yêu cầu về mặt hồ sơ chất lượng.

  • VNT 24 là vải không dệt do VNT cung cấp. Vải địa kỹ thuật VNT 24 có cường độ chịu kéo 12kN/m, khối lượng 150g/m2, chiều dày 1.55, lực kháng xuyên CBR 1.900N, độ giãn dài khi đứt theo chiều khổ 70%. Vải được sản xuất trên dây chuyền của Hàn quốc, công nghệ xuyên kim và gia nhiệt, xơ được nhập 100% từ Châu Âu và các nước phát triển.
  • Vải địa kỹ thuật không dệt APT12 được sản xuất bởi nhà máy APT. Vải địa kỹ thuật APT 12 có cường độ chịu kéo 12 kN/m, trọng lượng 150 g/m2, chiều dày 1,55 mm, lực kháng xuyên CBR 1.900N, độ giãn dài khi đứt theo chiều khổ/ cuộn là 70%. Vải địa kỹ thuật APT 12 là loại vải địa kỹ thuật không dệt, được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hoàn toàn tự động của Hàn quốc, xơ sử dụng 100% nguyên liệu prolypropylen được nhập khẩu từ các nước phát triển, công nghệ xuyên kim, gia nhiệt có phụ gia kháng tia cực tím.
  • Vải địa kỹ thuật PR 12 được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty Cổ Phần Địa Kỹ Thuật Tổng Hợp PTP. Có cường độ chịu kéo 12kN/m. Với phương pháp liên kết xuyên kim và gia nhiệt từ các hạt sợi nhựa Polymer tổng hợp (PE/PP). Hệ số trọng lượng đơn vị là:155g/m2. Vải có quy cách khổ 4m với chiều dài tiêu chuẩn là 225m.

Thông số vải địa kỹ thuật ART 12

Vải địa kỹ thuật ART12 có quy cách là 4m x 225m, vải có màu trắng đặc trưng của hàng sản xuất trong nước. Vải địa ART 12 được dùng nhiều tại dự án đường giao thông hạng mục xử lý nền đất yếu. Do vậy, các thông số kích thước lỗ, hệ số thấm biểu kiến cùng với độ giãn dài khi kéo đứt, cường độ chịu kéo đứt là các thông số quan trong nhất của vải ART 12.

STT Các Chỉ Tiêu
Properties
Tiêu Chuẩn
Standard
Đơn Vị
Unit
ART 12
1 Cường độ chịu kéo – Tensile Strength ASTM D 4595 kN/m 12.0
2 Độ giãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break ASTM D 4595 % 40/65
3 Sức kháng thủng CBR- CBR Puncture Resistance ASTM D 6241 N 1900
4 Sức kháng thủng thanh – Puncture Resistance ASTM D 4833 N 350
5 Rơi Côn-Cone Drop BS 6906/6 Mm 24
6 Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước – Permeability at 100mm head ASTM D 4491 l/m2/s 140
7 Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 ASTM D 4751 micron 110
8 Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area ASTM D 5261 g/m2 155

Giá vải địa kỹ thuật ART 12

Vải địa kỹ thuật ART 12 thi công tại công trình

Vải địa kỹ thuật ART 12 thi công tại công trình

Vải địa kỹ thuật 12kN/m – loại vải địa kỹ thuật không dệt có cường độ chịu kéo là 12kN/m. Được làm từ 100% polypropylene hoặc 100%polyester. Đây là một trong những loại vải địa thông dụng và được sử dụng rộng rãi nhất trong các công trình xây dựng giao thông, chống xói mòn, đê kè.
Quy cách: 4m x225 m = 900m2/cuộn.
Dưới đây là giá vải địa kỹ thuật ART 12 giao tận nơi ở Tp. HCM và các tỉnh lân cận:

BẢNG BÁO GIÁ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT ART 12

STT Loại vật tư Đvt Quy cách
(m x m)
Đơn giá
(Đ/m2)
Tỉnh thành áp dụng
1 Vải địa kỹ thuật ART 12
(12kN/m)
M2 4m x 225m Hàng chẵn cuộn Hàng cắt lẻ
7.800 9.000 TP. HCM
8.300 9.500 TP. Cần Thơ
8.400 9.600 Bà Rịa – Vũng Tàu
8.800 10.000 Cà Mau
8.800 10.000 Nha Trang

Giá vải địa kỹ thuật ART 15 bao nhiêu?

Vải địa kỹ thuật ART15 có quy cách rộng 4m, dài 175m (4m x 175m). Có cường độ chịu kéo 15 kN/m và trọng lượng đơn vị là 190 g/m2. Vải địa kỹ thuật ART 15 được sản xuất theo công nghệ tiên tiến. Đáp ứng theo yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong thi công xử lý nền đất yếu.
Vải địa kỹ thuật ART 15 còn ứng dụng làm đê kè thủy lợi, làm lớp lót cho rọ đá. Ngoài ra, vải địa kỹ thuật ART 15 còn làm lớp đệm chắc chắn tránh làm thủng màng chống thấm HDPE trong thi công chống thấm cho hồ chứa nước, bãi rác, hầm biogas.
Đặc biệt, trong các khu công nghiệp hiện tại rất chuộng vải địa loại này. Dùng để làm đường cũng như trong san lấp mặt bằng khu công nghiệp cũng như nền xưởng rất hiệu quả.
Vải địa kỹ thuật ART15 có giá thành vừa phải. Phù hợp với nhiều dự án cũng như ứng dụng rộng rãi trong đời sống và xây dựng.
Báo giá vải địa kỹ thuật ART 15

BẢNG BÁO GIÁ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT ART 15

STT Loại vật tư ĐVT Quy cách
(mxm)
Đơn giá
(Đ/m²)
Ghi chú
1 Vải địa kỹ thuật ART 15
(15kN/m)
4m x 175m 9.600 – 11.600 Đơn giá tùy thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng

Vải địa kỹ thuật ART 25

Vải địa kỹ thuật ART25 (quy cách 4m x 100m) là dòng vải địa kỹ thuật không dệt có cường độ chịu kéo 25kN/m và có trọng lượng 315g/m2. Do độ dày của sản phẩm lớn nên được ứng dụng nhiều đối với những công trình cần khả năng ngăn cách tốt.
Vải địa ART25 được sản xuất dựa vào những sợi Polypropylene có khả năng chống tia UV cao. Sản phẩm được ứng dụng nhiều nhờ vào những ưu điểm như độ dày lớn, lực kéo cao,…
Vải địa ART25 hiện nay được coi là dòng vật liệu quan trọng đối với công trình giao thông, xây dựng. Bởi việc sử dụng dòng vải địa này, giúp cho quá trình thi công các hạng mục tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả cao.
Thông số vải địa kỹ thuật ART25

STT Các Chỉ Tiêu
Properties
Tiêu Chuẩn
Standard
Đơn Vị
Unit
ART 25
1 Cường độ chịu kéo – Tensile Strength ASTM D 4595 kN/m 25.0
2 Độ giãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break ASTM D 4595 % 50/80
3 Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance ASTM D 6241 N 4000
4 Sức kháng thủng thanh – Puncture Resistance ASTM D 4833 N 750
5 Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước – Permeability at 100mm head ASTM D 4491 l/m2/s 60
6 Kích thước lỗ O95 – Openning size O95 ASTM D 4751 micron 70
7 Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area ASTM D 5261 g/m2 315

Bảng báo giá vải địa kỹ thuật ART25

BẢNG BÁO GIÁ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT ART 25

STT Loại vật tư ĐVT Quy cách
(m x m)
Đơn giá
(Đ/m²)
Ghi chú
1 Vải địa kỹ thuật ART 25
(25kN/m)
4m x 100m 15.600 – 17.600 Đơn giá tùy thuộc vào khối lượng và địa điểm giao hàng

Bán lẻ vải địa kỹ thuật

Vải địa kỹ thuật ART cắt lẻ 

Vải địa kỹ thuật ART cắt lẻ

Địa điểm bán lẻ ở đâu? Khi khách hàng có nhu cầu rất ít, hoặc cần cắt lẻ.
Với kinh nghiệm mười (10) năm trong hoạt động phân phối vải địa kỹ thuật khắp cả nước. Phú An Nam tự hào là địa chỉ uy tín và chuyên nghiệp. Là nhà cung cấp đáng tin cậy đối với các đơn vị nhà thầu thi công.
Ngoài bán sỉ với những số lượng vải địa cho các công trình lớn. Chúng tôi còn cung cấp số lượng ít hoặc cắt lẻ đến các đơn vị nhà thầu nhỏ và các khách hàng cá nhân. Dù là mua lẻ ít hay nhiều, chúng tôi đều kèm theo đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng từ nhà máy.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng vải địa kỹ thuật với số lượng ít. Đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá. Để nhanh chóng có báo giá, quý khách hãy cung cấp cho chúng tôi những thông tin sau:

  • Chủng loại vải địa
  • Số lượng cần dùng
  • Địa chỉ nhận hàng: Tuỳ khoảng cách mà quý khách sẽ được tư vấn báo giá giao tại kho bên bán, giao tận nơi hoặc giao ra chành xe ở Tp. HCM.

Hiện nay, cùng với sự phát triển và kết nối rộng rãi giữa các đơn vị vận chuyển hàng hóa. Việc gửi hàng cũng như giao nhận hàng hóa đối với các nhà xe khách và các chành xe tải là điều dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều so với trước đây. Với những đơn hàng lẻ, từ vài chục đến vài trăm m2. Thì quý khách hàng có thể tham khảo và gửi các đơn vị là các nhà xe khách chạy xuyên tỉnh. Còn đối với những đơn hàng lớn, nguyên cuộn và số lượng từ 1 cuộn trở lên. Quý khách phải gửi các chành xe tải. Bởi với khối lượng và chiều dài cuộn là 4m. Thì sẽ không gửi được các nhà xe khách.
Quý khách hàng cần tư vấn và báo giá chi tiết về sản phẩm, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin sau:
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phú An Nam
Email: salesp.phuannam@gmail.com

Tin tức liên quan

Các sản phẩm vừa xem
top button