Yêu cầu thiết kế vải địa kỹ thuật dự án đường bộ tại 1 công trình ở miền Tây do khách hàng gửi
Ngày đăng: 5 Tháng Ba, 2025
Dưới đây là yêu cầu thiết kế vải địa kỹ thuật tại dự án đường bộ ở miền Tây do khách hàng gửi cho Phú An Nam để báo giá
Mục 03700- Vải địa kỹ thuật
Mục lục
Mô tả
Hạng mục này bao gồm công việc cung cấp, rải vải địa kỹ thuật vào vị trí thiết kế như một phần của nền đường, trong phạm vi xử lý nền đất yếu,… Các quy định của mục 03400 – Xây dựng nền đắp, 03210 – Đào bỏ vật liệu không thích hợp, sẽ được tham chiếu và coi như một phần của Chỉ dẫn kỹ thuật này.
Tiêu chuẩn áp dụng
Công tác thí nghiệm, thi công và nghiệm thu các lớp vải địa kỹ thuật phải tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành, bao gồm:
- TCVN 8871-1-:-6: 2011: Vải địa kỹ thuật – phần 1-:-6 phương pháp thử.
- TCVN 9844: 2013: Yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu.
- TCVN 9355: 2013: Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm – thiết kế, thi công và nghiệm thu.
Vật liệu
Vải địa kỹ thuật không dệt ứng dụng trong nhiều công trình khác nhau
Vải địa kỹ thuật trừ khi trong hồ sơ thiết kế có chỉ định khác hoặc Tư vấn giám sát có yêu cầu khác, vải địa kỹ thuật tuỳ vào mục đích sử dụng phải đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật sau:
Vải địa kỹ thuật dùng ngăn cách đất yếu và nền đắp
Tên chỉ tiêu | Vải loại 1 | Phương pháp thử |
eg≥50% | ||
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 900 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 350 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 350 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn | 1700 | TCVN 8871-5 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm | ≤0,43 với đất có d15>0,075mm | TCVN 8871-6 |
≤0,25 với đất có d50≥0,075mm≥d15 | ||
≥0,075 với đất có d50<0,075mm | ||
Độ thấm đơn vị, S-1 | ≥0,50 với đất có d15>0,075mm | ASTM D4491 |
≥0,20 với đất có d50≥0,075mm≥d15 | ||
≥0,10 với đất có d50<0,075mm |
Trong đó d15 và d50 lần lượt là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% và 50% theo trọng lượng; eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1.
Vải địa kỹ thuật dùng làm tầng lọc thoát nước
Tên chỉ tiêu | eg≥50% | Phương pháp thử |
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 700 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 250 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 250 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn | 1300 | TCVN 8871-5 |
Độ bền tia cực tím 500 giờ,
%, không nhỏ hơn |
50 | ASTM -D4355 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm | ≤0,43 với đất có
d15>0,075mm |
TCVN 8871-6 |
≤0,25 với đất có
d50≥0,075mm≥d15 |
||
≤0,22 với đất có
d50<0,075mm |
Trong đó d15 và d50 lần lượt là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% và 50% theo trọng lượng; eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1.
Vải địa kỹ thuật dùng ngăn cách lớp kết cấu mặt đường
Các chỉ tiêu thử nghiệm | Mức | Phương pháp thử |
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn | 25.0 | ASTM D4595 |
Kích thước lỗ biểu kiến O95 | ≤0,43 với đất có d15>0,075mm
≤0,25 với đất có d50≥0,075mm≥d15 ≤0,22 với đất có d50<0,075mm |
TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, S-1, không nhỏ hơn | 0,02 | ASTM D4491 |
Trong đó d15 và d50 lần lượt là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% và 50% theo trọng lượng.
Vải địa kỹ thuật dùng để gia cường
Các chỉ tiêu thử nghiệm | Mức | Phương pháp thử |
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn | 200, 300 hoặc 400 (Giá trị này theo hồ sơ trong Hợp đồng) | ASTM D4595 |
Độ bền tia cực tím 500 giờ, %, không nhỏ hơn | 70 | ASTM D4355 |
Kích thước lỗ biểu kiến O95 | ≤0,43 với đất có d15>0,075mm
≤0,25 với đất có d50≥0,075mm≥d15 ≤0,22 với đất có d50<0,075mm |
TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, S-1, không nhỏ hơn | 0,02 | ASTM D4491 |
Trong đó d15 và d50 lần lượt là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% và 50% theo trọng lượng.
Chỉ khâu và máy khâu
Chỉ khâu vải phải là chỉ chuyên dùng có đường kính từ 1,0mm đến 1,5mm; lực kéo đứt của 1 sợi chỉ không nhỏ hơn 40N.
Phải có máy khâu (máy may) chuyên dụng để khâu vải địa kỹ thuật, là loại máy chuyên nghiệp có khoảng cách mũi chỉ từ 7 – 10mm.
Máy may Pin và chỉ may Phú An Nam cung cấp
Bảo quản lưu kho
Trong thời gian lưu kho ngoài công trường, các cuộn vải phải được bao gói và để cao khỏi nền đất ẩm ướt và cáo biện pháp che đậy phù hợp để ngăn ngừa những hư hỏng do các tác động tại công trường, do bức xạ cực tím, do các hóa chất, lửa hoặc do bất cứ điều kiện môi trường nào khác có thể làm ảnh hưởng đến các tính chất cơ lý của vải.
Thi công
Trước khi tiến hành thi công các hạng mục được mô tả ở mục này, Nhà thầu phải đảm bảo các hạng mục cần thiết phải thi công trước đã hoàn thiện.
- Cắm lại tim và cọc định vị phạm vi rải vải, kiểm tra cao độ mặt bằng chuẩn bị rải vải.
- Vải địa kỹ thuật sẽ được rải trên phạm vi được thể hiện ở bản vẽ thi công:
+ Bơm hút nước hoặc tháo khô nền đường toàn bộ diện tích rải vải địa kỹ thuật.
+ Bề mặt được chuẩn bị rải vải phải được dọn sạch gốc cây, cỏ rác; những vật liệu cứng, sắc nhọn, các vật liệu khác và nên được san phẳng (tránh gồ gề).
- Vải địa kỹ thuật gia cường được rải ngang (vuông góc với hướng tuyến ngoại trừ loại vải địa kỹ thuật gia cường dọc mố nếu có khi đó sẽ rải dọc, trường hợp sử dụng vải 2 phương thì rải như nền đường) theo đồ án thiết kế. Mối nối chồng hoặc mối nối bằng máy khâu chuyên dụng. Trường hợp dùng mối nối chồng, chiều rộng mối nối không nhỏ hơn 500mm, mối nối bằng máy may khâu đè gập đường nối thành đường viền kép không nhỏ hơn 100mm. Đường khâu cách biên 5 – 15cm, khoảng cách mũi chỉ là 7-10mm.
- Vật liệu địa kỹ thuật phải được đặt đúng hướng, vị trí trong nền đường. Các tấm vật liệu phải được giữ ở trạng thái căng theo các phương và được cố định bằng các neo, cọc bằng tre hoặc gỗ trước và trong suốt quá trình đắp vật liệu nền.
- Nhà thầu cần bố trí phương tiện lu lèn kiểu bánh lốp để đảm bảo độ chặt của vật liệu đắp theo yêu cầu mà không gây ra những hư hại cho vật liệu địa kỹ thuật trước, trong và sau quá trình đầm lèn vật liệu đắp.
- Với lớp đắp đầu tiên trên lớp vật liệu địa kỹ thuật, sau khi san vật liệu, lu bằng lu bánh lốp với tải trọng tăng dần để đạt độ chặt theo quy định của hồ sơ thiết kế. Từ lớp đắp thứ 2 thi công và kiểm tra bình thường như đắp nền đường thông thường.
- Trong quá trình thi công không được để máy thi công di chuyển trực tiếp trên mặt vải địa kỹ thuật, lưới địa kỹ thuật.
- Bất kỳ vật liệu nào bị phá hỏng đều phải được sửa chữa hoặc thay thế để thoả mãn được các yêu cầu kỹ thuật và Nhà thầu phải chịu mọi chi phí.
- Trong thời gian lưu kho ngoài công trường, các cuộn vải phải được bao gói và để cao khỏi nền đất ẩm ướt và có biện pháp che đậy phù hợp để ngăn ngừa những hư hỏng do các tác động tại công trường, do bức xạ tia cực tím, do các hóa chất, lửa hoặc do bất cứ điều kiện môi trường nào khác có thể làm ảnh hưởng đến các tính chất cơ lý của vải.
- Thời gian tối đa kể từ khi trải vải cho đến khi đắp phủ kín mặt vải không được quá 7 ngày. Không cho phép thiết bị thi công đi lại trực tiếp trên mặt vải.
Kiểm tra và nghiệm thu
Trước khi thi công
- Trước khi vận chuyển vải địa kỹ thuật tới công trường, Nhà thầu phải tập hợp tất cả các tài liệu có liên quan lập thành hồ sơ và trình Tư vấn giám sát để xem xét chấp thuận (Chỉ sau khi có sự chấp thuận chính thức bằng văn bản của Tư vấn giám sát, thì mới được đưa vải địa kỹ thuật vào công trình để sử dụng). Những tài liệu này bao gồm nhưng không giới hạn những tài liệu sau đây:
+ Chứng chỉ kỹ thuật của nhà sản xuất.
+ Kết quả thí nghiệm có sự giám sát của Tư vấn giám sát.
- Vải địa kỹ thuật phải được kiểm tra các chỉ tiêu nêu ở Điểm 3 với khối lượng kiểm tra trung bình 10.000m2 thí nghiệm 1 mẫu hoặc khi thay đổi lô hàng nhập.
Trong quá trình thi công
- Kiểm tra máy khâu và chỉ khâu vải địa kỹ thuật theo các yêu cầu tại
Điểm 3.2 của mục này.
- Kiểm tra sự tiếp xúc của vật liệu địa kỹ thuật với nền, không được gập, phần thừa mỗi bên để cuốn lên theo quy định.
- Kiểm tra các mối nối vật liệu địa kỹ thuật bằng mắt, khi phát hiện đường khâu có lỗi phải khâu lại theo yêu cầu của kỹ sư Tư vấn giám sát.
Kiểm tra nghiệm thu
– Kiểm tra kích thước vải theo hồ sơ thiết kế qui định.
Xác định khối lượng và thanh toán
Xác định khối lượng
- Khối lượng vải địa kỹ thuật sẽ được đo đạc để thanh toán bằng mét vuông đã hoàn thiện theo như bản vẽ thi công đã duyệt và được Tư vấn giám sát chấp thuận. Khối lượng nằm ngoài phạm vi thể hiện trên bản vẽ hoặc nằm ngoài phạm vi do Tư vấn giám sát chỉ định sẽ không được thanh toán.
- Khối lượng không phù hợp với bản vẽ. Qui định Chỉ dẫn kỹ thuật phải dỡ bỏ và thay thế do lỗi thi công của Nhà thầu sẽ không được đo đạc, thanh toán.
Cơ sở thanh toán
- Chỉ tiến hành đo đạc, xác định khối lượng để nghiệm thu đối với các hạng mục công việc có trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công được duyệt (trừ trường hợp các khối lượng phát sinh được chấp thuận của Chủ đầu tư).
- Thanh toán: Căn cứ trên khối lượng thực tế thi công đã được nghiệm thu. Khối lượng này phải phù hợp với khối lượng trong Bản vẽ thi công đã được duyệt & khối lượng trong Tiên lượng mời thầu. Thanh toán theo đơn giá trúng thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu thi công.
- Khối lượng phát sinh được xử lý theo các qui định hiện hành.
Ký hiệu | Hạng mục thanh toán | Đơn vị |
03700-1 | Vải địa kỹ thuật loại không dệt ngăn cách đất yếu và nền đắp | m2 |
03700-2 | Vải địa kỹ thuật loại không dệt tầng lọc ngược | m2 |
03700-3 | Vải địa kỹ thuật loại không dệt 25kN/m | m2 |
03700-4 | Vải địa kỹ thuật loại dệt 200/50kN/m | m2 |
03700-5 | Vải địa kỹ thuật loại dệt 400/50kN/m | m2 |
03700-6 | Vải địa kỹ thuật loại dệt 300/50kN/m | m2 |