Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật của vải địa
Ngày đăng: 28 Tháng Ba, 2022
Mục lục
- 1 Lực kéo giật và độ giãn dài của vải địa là gì?
- 2 Xác định lực kéo giật và độ giãn dài của vải địa kỹ thuật
- 3 Thử nghiệm sẽ không thể tiến hành nếu thiếu đi các dụng cụ sau
- 4 So sánh vải địa kỹ thuật dệt và không dệt
- 5 Chức năng của vải địa kỹ thuật
- 6 Ứng dụng của vải địa kỹ thuật
- 7 Đơn vị phân phối vải địa kỹ thuật uy tín
Lực kéo giật và độ giãn dài của vải địa là gì?
Vải địa kỹ thuật là loại vật liệu quen thuộc trong thi công xây dựng. Về sau này, vải địa ngày càng trở nên phổ biến hơn và được ứng dụng trong đa dạng các lĩnh vực.
Sản phẩm vải địa kỹ thuật được phân phối rộng rãi trên thị trường nhưng liệu đâu mới là loại vải địa chất lượng? Xác định thông số kỹ thuật là một cách để có thể đánh giá xem vải địa của bạn có đạt chuẩn hay không.
Xác định lực kéo giật và độ giãn dài của vải địa kỹ thuật
Thông số kỹ thuật chính là “thước đo” chất lượng của các loại vật liệu xây dựng. Cũng giống như các loại vật tư khác, vải địa kỹ thuật cũng có những thông số kỹ thuật đặc trưng. Và tương đối phức tạp. Dù có chút rắc rối , nhưng có thể xác định được các thông số kỹ thuật . Sẽ giúp ích được rất nhiều từ lúc mua hàng. Và kể cả trong quá trình thi công.
Lực kéo giật và độ giãn dài là hai trong số 8 thông số kỹ thuật của vải địa. Cả hai đều ảnh hưởng rất lớn đến các chức năng của vải địa kỹ thuật nên việc xác định được hai thông số này là rất cần thiết. Trong phần này, Phú An Nam xin chia sẻ cho các bạn nguyên tắc xác định lực kéo giật và độ giãn dài của vải địa kỹ thuật cũng như các dụng cụ cần có trong thí nghiệm này.
Lực kéo giật được định nghĩa là giá trị lớn nhất của lực kéo đo. Được từ lúc bắt đầu, kéo cho tới khi mẫu thử đứt hoàn toàn. Độ giãn dài được chia thành 2 loại , độ giãn dài kéo giật và độ giãn dài khi đứt, độ giãn dài kéo giật. Là phần trăm độ biến dạng của mẫu thử so với ban đầu, độ giãn dài khi đứt là phần trăm độ biến dạng khi mẫu thử đã bị kéo đứt.
Để xác định lực kéo giật và độ giãn dài của vải địa kỹ thuật. Người làm thí nghiệm, sẽ dùng ngàm kẹp để cố định mẫu thử đồng thời sử dụng thiết bị kéo. Để kéo giãn đến khi mẫu thử đứt.
Thử nghiệm sẽ không thể tiến hành nếu thiếu đi các dụng cụ sau
Ngàm kẹp: Dùng để cố định một đầu của mẫu thử.
Thiết bị kéo: Trực tiếp kéo mẫu thử cũng như ghi lại giá trị lực kéo.
Thước: Để đo kích thước mẫu thử và để kẻ, vẽ các đường định sẵn.
Và mẫu thử: Phải chuẩn bị ít nhất 5 mẫu thử có kích thước như nhau cho một lần thử nghiệm.
Là những thông số quan trọng của vải địa kỹ thuật
So sánh vải địa kỹ thuật dệt và không dệt
• Giống nhau:
– Đều có thành phần hoá học với nguyên liệu hình thành từ sợi PP – Polypropylene, hoặc PE – Polyester nguyên sinh. Tại Việt Nam, chúng ta có thể làm chủ được công nghệ. Và quy trình sản xuất được đảm bảo theo tiêu chuẩn chất lượng thế giới.
– Cả hai đều được ứng dụng trong việc xử lý đất nền yếu, cầu đường và đặc biệt là than thiện với môi trường.
• Khác nhau:
Vải địa kỹ thuật không dệt | Vải địa kỹ thuật dệt | |
Cơ lý | – Lực kéo đứt 30KN/m trở xuống.
– Độ giản dài >= 40% khi bị kéo đứt so với kích thước ban đầu của vải. – Kích thước lỗ gần như là đồng đều, khít lại có khả năng thoát nước cao theo chiều dọc và chiều ngang. |
– Cường lực từ 25KN/m trở lên.
– Độ giảm dài <= 25% khi kéo đứt so với kích thước ban đầu của vải. – Độ giảm dài <= 25% khi kéo đứt so với kích thước ban đầu của vải. |
Công nghệ sản xuất | Công nghệ gia nhiệt (Vải địa kỹ thuật ART, HD thương hiệu Việt Nam) hoặc công nghệ xuyên kim (Vải địa kỹ thuật TS thương hiệu nhập khẩu có khả năng thoát nước theo 3 chiều) | Công nghệ dệt vải địa kỹ thuật kiểu PP, và vải địa kỹ thuật dệt cường lực GET cao hơn. |
Màu sắc và hình dáng | – Vải địa kỹ thuật ART, HD có màu trắng
– Vải địa kỹ thuật TS có màu xám tro – Gồm các sợi vải liên tục hoặc không liên tục liên kết với nhau một cách ngẫu nhiên |
– Màu đen (đối với PP25 – PP80).
– Màu trắng (ví dụ từ GET 5 trở lên), vải địa dệt PP50 có màu trắng và màu đen. Gồm các sợi vải được đan xen một cách có trật tự theo hai chiều phương dọc và phương ngang. |
Bảng so sánh vải địa kỹ thuật dệt và không dệt
Chức năng của vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật có 3 loại: dệt, không dệt và phức hợp. Tuy giữa các loại có sự khác nhau về cấu trúc sợi, nhưng chức năng của cả ba lại giống nhau. Vải địa kỹ thuật nói chung giữ vai trò quan trọng trong thi công xây dựng. Chức năng của các loại vải địa kỹ thuật có thể được tổng hợp như sau:
-
Cải thiện chất lượng nền đất: Đối với thi công xây dựng, nhất là những công trình về cầu đường thì vải địa kỹ thuật đóng vai trò rất quan trọng. Vải địa kỹ thuật sẽ giúp nâng cao chất lượng nền đất. Nhờ giá thành rẻ cũng như việc thi công dễ dàng mà vải địa kỹ thuật trở thành vật liệu được các đơn vị thi công ưa chuộng. Sử dụng vải địa kỹ thuật trong quá trình thi công những dự án sửa đường hay san lấp các ổ gà sẽ giúp đơn vị tiết kiệm thời gian cũng như ngân sách.
-
Phân cách duy trì chất lượng đất: Nền đường bao gồm 3 bộ phận sau: nền đường > lớp đất đá > lớp đất yếu. Sử dụng vải địa kỹ thuật làm bộ phận thứ tư . Sẽ giúp nền đường được ổn định hơn. Vị trí của vải địa kỹ thuật được sử dụng trong trường hợp này là nằm giữa lớp đất đá và lớp đất yếu.
-
Lọc nước / tiêu thoát nước tốt: Trên bề mặt vải địa kỹ thuật là những lỗ có kích thước rất nhỏ. Chỉ đủ để nước thoát ra chứ không thể thoát đất cát. Tuy nhiên, khả năng lọc nước này không có ở vải địa kỹ thuật dệt. Vì thế, khách hàng nên lưu ý khi mua sản phẩm.
Là loại vật liệu giữ nhiều chức năng quan trọng đối với thi công
Ứng dụng của vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật sở hữu nhiều chức năng nên cũng được ứng dụng trong nhiều dạng công trình và thậm chí tham gia vào nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong giao thông: Khi thi công nền đường, vải địa kỹ thuật đóng vai trò là bộ phận phân cách nền đường. Và lớp đất yếu nhằm mục đích duy trì sự ổn định cho nền đường. Từ đó, tăng thêm sự an toàn trên các tuyến đường.
Trong thủy lợi: Vải địa kỹ thuật được ứng dụng trong các công trình đê đập với vai trò làm lớp đệm . Ngăn cách giữa nền đất yếu và sỏi đá, để nền đất luôn được ổn định. Ngoài ra , vải địa kỹ thuật còn đóng vai trò là lớp phủ ở các vách bờ. Hạn chế tối đa dòng chảy tiếp xúc với đất, ngăn nguy cơ xói mòn.
Trước đây, vải địa kỹ thuật chỉ đóng vai trò làm vật liệu trong thi công xây dựng. Ngày nay, vải địa kỹ thuật đã trở nên phổ biến hơn trong cuộc sống. Và trở thành vật liệu có thể ứng dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Và gần đây nhất là trong nông nghiệp. Do có khả năng tiêu thoát nước tốt . Nên vải địa kỹ thuật được những người làm trong lĩnh vực , trồng trọt ưa chuộng. Ứng dụng vải địa kỹ thuật trong trồng trọt vừa đảm bảo được tính thẩm mỹ. Chi phí thấp lại còn dễ dàng thi công.
Đơn vị phân phối vải địa kỹ thuật uy tín
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Phú An Nam . Chuyên cung cấp các sản phẩm vải địa kỹ thuật. Ngoài ra còn cung cấp bấc thấm đứng, bấc thấm ngang, màng chống thấm HDPE . Và rọ đá hàng đầu tại miền nam Việt Nam. Những sản phẩm trên được sử dụng. Chủ yếu cho các công trình giao thông, thủy lợi, môi trường và thủy sản.
Các sản phẩm đều được cấp giấy chứng nhận ISO 9001. Đạt các tiêu chuẩn quốc tế. Nếu quý khách có nhu cầu mua sản phẩm vải địa kỹ thuật. Liên hệ với chúng tôi qua hotline 0915 378 118 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí, và báo giá các sản phẩm.
Hình ảnh Vải địa kỹ thuật ngày càng được áp dụng trong nhiều lĩnh vực hơn