Các loại vải địa có thể thay thế nhau

Ngày đăng: 28 Tháng Ba, 2022

Thay thế các loại vải địa tương đương giữa các thương hiệu vải địa kỹ thuật tại Việt Nam hiện nay

Hiện nay, tại thị trường Việt Nam cũng có khá nhiều thương hiệu vải địa kỹ thuật như ART; APT; VNT. Và thương hiệu toàn cầu được nhập khẩu vào Việt Nam là TS. Ngoài vải địa TS thì các loại vải ART;APT;VNT gần như có các thông số kỹ thuật tương đương và đáp ứng đủ như nhau. Ví dụ, vải địa kỹ thuật không dệt ART 12 tương đương và có thông số kỹ thuật gần như APT và VNT. ART25 tương đương VNT50; APT25. Vải địa kỹ thuật TS với công nghệ xuyên kim và với những thông số kỹ thuật đặc biệt. Với tính chất là hàng nhập khẩu nên đôi lúc về tiến độ cấp hàng; khan hàng xảy ra. Nên các nhà sản xuất ở Việt Nam sản xuất các loại vải tương đương với thông số kỹ thuật với TS, thoả gần như toàn bộ thông số của nó. Ví dụ, như nhà máy vải địa kỹ thuật ART với thương hiệu ART ra các sản phẩm với mã D: ART 15D; ART22D; ART24D;…

Bảng Vải Địa Kỹ Thuật ART tương đồng với APT

Vải Địa Kỹ Thuật ART Vải Địa Kỹ Thuật APT
ART 7 APT 7
ART 9 APT 9
ART 12 APT 12
ART 15 APT 15
ART 28 APT 25

Tuy vải địa ART và APT có tên và mã hàng tương đối giống nhau. Nhưng có những loại sẽ có cùng cường lực nhưng quy cách khác nhau. Như ART 12 có quy cách 4mx225m nhưng APT12 là 4mx200m

Chi tiết các mã hàng có thể thay thế nhau

ART 22D và loại thay thế:

Vải địa kỹ thuật ART 22D có thể thay thế vải địa kỹ thuật TS 65 ( loại hàng được dùng làm kè).
Hiện tại, thì chỉ ART sản xuất trong nước mới có dòng chuyên dụng để thay thế TS.

ART 12 và loại thay thế:

Dòng này thì nhiều loại bằng nhau về thông số kỹ thuật đó là: APT12, VNT24 và PH12.

ART24D, ART15D và loại thay thế:

ART 24D thay thế TS 70; ART 15D thay thế TS 40. Đồng thời phải được sự đồng ý của chủ đầu tư; tư vấn giám sát chấp nhận. Để tiến hành trình vật tư đầu vào ( gồm hồ sơ nguồn gốc; xuất xứ; thông số kỹ thuật; mẫu trình; bản thí nghiệm…) đó là vải không dệt.

Thay thế vải dệt:

Còn vải dệt sợi nhuyễn thì thông số kỹ thuật gần như nhau. Ví dụ, cũng là vải dệt 200/50 kN/m thì thông số kỹ thuật của GET 20 và GML20 có thông số gần như nhau. GET là thương hiệu vải địa kỹ thuật Việt Nam. Còn GML là thương hiệu vải địa của Hàn Quốc.
Vải địa kỹ thuật dệt sợi to PP 50 (cường lực kéo đứt 50KN/m) cũng có thể thay thế cho GET 5; GML5. Tuy màu sắc, cách sản xuất hoàn toàn khác nhau loại vải địa GET5 thì sợi nhìn mịn; dễ xê dịch. Còn PP 50 đan chặt hơn. Về cường lực chịu kéo đứt (thông số chính của vải địa) thì cả hai loại đều bằng nhau. Chỉ ở các điểm thông số phụ thì có sự khác biệt. Dựa vào tính chất đặc thù từng công trình thì đôi khi chúng ta có thể thay thế nhau. Ví dụ như làm nền xưởng. Vải địa kỹ thuật dệt PP 50 hay GET5 đều dùng tốt.
Hình ảnh vải địa kỹ thuật được dùng trong công trình kênh dẫn nước
Hình ảnh vải địa kỹ thuật được dùng trong công trình kênh dẫn nước

Lựa chọn vải địa kỹ thuật phù hợp đáp ứng cho công trình

Cũng tùy vào yêu cầu thiết kế hay chủ đầu tư lựa chọn. Ví dụ như thiết kế dưới đây thì ART ,VNT, APT không thỏa hết 100% với thiết kế dưới đây:
Vải địa kỹ thuật là loại không dệt (nonwoven geotextile), xuyên kim (nee punched), sợi dài liên tục (continuous fiber), sản xuất từ polypropylene 100% chính phẩm và phải có giấy chứng nhận của nhà sản xuất.
Mỗi cuộn vải giao tới công trình phải có nhãn hiệu rõ ràng bao gồm tên vải, loại vải, mã số của lô sản phẩm và mã số của mỗi cuộn vải. Tên vải và loại vải phải được in trực tiếp trên mặt vải theo khoảng cách đều dọc theo mép biên của cuộn vải để có thể kiểm soát trong thi công.
Vải phải có chứng nhận ISO. Nhà sản xuất phải cung cấp bản gốc của giấy cam kết chất lượng sản phẩm. Và xác nhận rằng loại vải cung cấp đến hiện trường thoả mãn toàn bộ các thông số sau đây:

Một thiết kế vải địa mà khó đổi tương đương

Tính chất PP. Thí nghiệm Đơn vị Giá trị
Properties Tests Unit Value
Chỉ tiêu cơ lý
Cường độ chịu kéo ASTM D4595 kN/m ≥ 18
Độ dãn dài khi đứt (MD/CD) ASTM D4595 % ≤ 80/35
Sức kháng thủng CBR ASTM D6241 N ≥ 2500
Cường độ kéo giật (MD/CD) ASTM D4632 N ≥ 1100/900
Rơi côn EN-918 mm ≤ 25
Chống tia cực tím UV ASTM D4355 % ≥ 70%
Chỉ tiêu thuỷ lực
Lưu lượng thấm đứng ASTM D4491 l/m2/s 85 ̴ 100
Kích thước lỗ O95 ASTM D4751 micron 90 ̴ 125
Đặc tính chung
Chất liệu Normal PP
Trọng lượng đơn vị ASTM D5261 g/m2(±5%) 200
Độ dày ASTM D5199 mm ≥ 1.4
Màu sắc Normal Trắng
Khổ rộng Normal m 4
Chiều dài Normal m 175

– Hệ số an toàn yêu cầu cho vải địa:
+ Hệ số an toàn về từ biến:                                    ≤ 1.65
+ Về hệ số an toàn do hư hỏng lúc lắp đặt:                  ≤ 1.05
+ Hệ số an toàn bền hoá học trong đất có pH<10:   ≤ 1.10
+ Và hệ số an toàn về tính đồng nhất của việt liệu:      ≤ 1.00
Do yêu cầu là sợi dài liên tục nên hiện tại ở thị trường Việt Nam mỗi TS là sản xuất theo công nghệ sợi dài liên tục, xuyên kim. Và kèm các thông số phụ thì TS 60 thỏa thiết kế này.

Tổng kết, kết luận

Qua bài viết trên chúng tôi muốn đưa thêm các lựa chọn khác nhau cho cùng 1 sản phẩm có thông số kỹ thuật tương đương. Giúp khách hàng, nhà thầu dễ dàng chọn sản phẩm theo đúng thiết kế. Đặc biệt, là khi sản phẩm nào đó được chủ đầu tư duyệt để dùng vào dự án nhưng với 1 lý do khách hàng nào đó ( thiên tai, dịch bệnh…) không thể cung cấp đúng chủng loại hoặc nâng suất theo yêu cầu của dự án. Thì dễ dàng trình các sản phẩm tương đương để chủ đầu tư, tư vấn giám sát dễ dàng xét duyệt hơn.
Nếu còn khúc mắc, hay thắc mắc sâu hơn về việc thay thế sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt, dệt thì liên hệ ngay chúng tôi qua số hotline 0915.378.118 để được tư vấn chi tiết hơn. Giúp nhà thầu giải quyết nhanh chống vấn đề đang gặp phải. Phú An Nam luôn đồng hành cùng nhà thầu và chủ tư trên mặt trận xử lý nền đất yếu.
Kho hàng vải địa không dệt và dệt
Kho hàng Vải Địa Không Dệt và Dệt

Tin tức liên quan

Các sản phẩm vừa xem
top button