Chỉ dẫn kỹ thuật lưới địa
Ngày đăng: 19 May, 2023
Mục lục
Vải địa kỹ thuật ngăn cách
Vải địa kỹ thuật sử dụng để tạo lớp ngăn cách giữa mặt lớp bùn và lớp cát đắp và cũng để giúp tăng ổn định trong quá trình thi công trụ đất xi măng nhưng không tham gia vào kết cấu móng mặt đường sau này do bị phá hoại sau khi đi qua lớp vải này.
Vải địa kỹ thuật Phú An Nam giao cho khách hàng tại chân công trình
Lưới địa kỹ thuật chịu lực
Lưới địa kỹ thuật được trải trên đỉnh cọc, có tác dụng phân bố lại hiệu ứng vòm, hạn chế tối đa sự lún lệch giữa trụ đất gia cố xi măng và đất nền giữa các trụ đất xi măng.
Lưới địa kỹ thuật có vai trò rất quan trọng trong kết cấu của nền đường sau xử lý, điều kiện làm việc khắc nghiệt ( chịu ảnh hưởng của môi trường xâm thực, nước mặn). Do vậy, phải có xuất xứ rõ ràng, có chứng nhận của các tổ chức phù hợp với các qui định về cường độ và tuổi thọ theo các tiểu chuẩn hiện hành, đảm bảo các yêu cầu sau:
– Nhà sản xuất phải có kinh nghiệm tối thiểu 35 năm trong lĩnh vực sản xuất vật liệu địa kỹ thuật, có chứng nhận hệ thống đại lý chất lượng phù hợp. Hệ thống quản lý chất lượng và môi trường tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn BS EN ISO 9001:2015, BS EN ISO 14001:2015 và ISO 45001:2018 hoặc các chứng chỉ tương đương.
– Nhà sản xuất phải trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, nghiên cứu kỹ thuật, thiết kế và phát triển sản phầm địa kỹ thuật tổng hợp.
– Nhà sản xuất phải có phòng thí nghiệm vật liệu kỹ thuật tổng hợp được cấp giấy chứng nhận cho các phương pháp thử được chỉ định phù hợp và đạt tiêu chuẩn quốc tế, được công nhận bởi viện kiểm định địa kỹ thuật – chương trình kiểm định phòng thí nghiệm, ví dụ GSI, GAI-LAP… được xuất bản trong danh mục hàng năm. Chứng chỉ này để chứng minh năng lực kỹ thuật cho phạm vi chứng nhận và sự vận hành hệ thống quản lý chất lượng phòng thử nghiệm.
– Lưới địa kỹ thuật là loại lưới 2 trục, dạng cứng và được sản xuất từ vật liệu Polypropylene (PP). Lô hàng giao đến công trường phải có đầy đủ tem mác, chứng chỉ xuất xưởng, nguồn gốc rõ ràng.
– Do lưới địa trong dự án đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao. Do đó, ưu tiên lựa chọn các nhà sản xuất có nhiều kinh nghiệm đến từ Châu Âu….
– Lưới địa kỹ thuật phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật như hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt.
Về hình dạng, cần đảm bảo kích thước cơ bản như sau:
Chỉ tiêu cơ lý và phương pháp thí nghiệm:
Thông số | Đơn vị | Giá trị | Phương pháp thí nghiệm |
Vật liệu | Polypropylene (PP) |
||
Kích thước ô lưới theo phương dọc và ngang | mm | 35×35 | |
Hàm lượng carbon đen | % | ≥ 2 | EN ISO 6964/ASTM D1603 |
Cường độ chịu kéo danh định theo phương dọc (MD) | |||
Cường độ chịu kéo danh định (Tult) | kN/m | ≥ 40 | EN ISO 10319/ASTM D6637 |
Cường độ chịu kéo tại độ dãn dài 2% | kN/m | ≥ 14 | EN ISO 10319/ASTM D6637 |
Cường độ chịu kéo tại độ dãn dài 5% | kN/m | ≥ 28 | EN ISO 10319/ASTM D6637 |
Độ dãn dài tại cường độ chịu kéo (Tult) | % | ≤ 15 | EN ISO 10319/ASTM D6637 |
Độ bền nút lưới | % | ≥ 90 | EOTA TR41/ASTM D7737 |
Cường độ chịu kéo danh định theo phương ngang (TD) | |||
Cường độ chịu kéo danh định (Tult) | kN/m | ≥ 40 | EN ISO 10319/ASTM D6637 |
Cường độ chịu kéo tại độ dãn dài 2% | kN/m | ≥ 14 | EN ISO 10319/ASTM D6637 |
Cường độ chịu kéo tại độ dãn dài 5% | kN/m | ≥ 28 | EN ISO 10319/ASTM D6637 |
Độ dãn dài tại cường độ chịu kéo (Tult) | % | ≤ 13 | EN ISO 10319/ASTM D6637 |
Độ bền nút lưới | % | ≥ 90 | EOTA TR41/ASTM D7737 |
Một thiết kế dự án ở Bà Rịa Vũng Tàu